Câu hỏi:
27/09/2023 643Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.
(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
happen (v): xảy ra show (v): thể hiện, hiển thị
emerge (v): nổi lên, nảy ra occur (v): xảy ra
In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) emerge as leaders, although there is no formal process of selection.
Tạm dịch: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không có quá trình chính thức nào được lựa chọn.
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Whereas + mệnh đề: trong khi Although + mệnh đề: tuy, dù
In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù Despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù
(27) In spite of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”.
Tạm dịch: Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người có khả năng cá nhân bất thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng có bất kỳ loại "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào.
Chọn C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: have sth in common: có cái gì đó chung
It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular group.
Tạm dịch: Có vẻ như không có nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo có điểm chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng có thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó có phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một trạng từ, vì phía sau có một tính từ, ta cần trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó
typically (adv): điển hình, đặc trưng typified (quá khứ của typify): điển hình hoá
types (n): loại, kiểu typical (a): điển hình, đặc trưng
Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are (29) typically two different leadership roles that are held by different individuals.
Tạm dịch: Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau.
Chọn A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “leadership” ở phía trước. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) which emphasizes the collective well-being of a social group’s members.
Tạm dịch: Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Theo các nhà xã hội học, có một số cách khác nhau trong đó một người có thể được công nhận là người lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mô hình văn hoá truyền thống trao lãnh đạo cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người có thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không có quá trình chính thức nào được lựa chọn. Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển dụng.
Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người có khả năng cá nhân bất thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng có bất kỳ loại "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào. Có vẻ như không có nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo có điểm chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng có thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó có phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.
Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau. Sự lãnh đạo bằng công cụ nhấn mạnh việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm xã hội. Các thành viên trong nhóm tìm đến những nhà lãnh đạo tài năng để "hoàn thành công việc". Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi tập thể của các thành viên trong nhóm xã hội.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. thought + clause: mặc dù B. despite + N: mặc dù
C. because + clause: bởi vì D. because of + N: bởi vì
Sau từ cần điền “the Internet and other new technologies” là cụm danh từ -> because of Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) because of the Internet and other new technologies, (7) _______ no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.
Tạm dịch: Một số người tin rằng rất gần thôi trường học sẽ không còn cần thiết. Họ nói rằng vì Internet và các công nghệ mới khác, không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: can be P2: có thể được làm gì
Nearly all the discoveries that have been made through the agescan (1) be found in books.
Tạm dịch: Gần như tất cả các khám phá đã được thực hiện qua các năm có thể được tìm thấy thông qua các cuốn sách.
Chọn D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận