Câu hỏi:
30/09/2023 817Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 36 to 40.
My first home
When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for
furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (36) ____ a old table and a chair from the market. They borrowed a sofa (37) ____ was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (38)____, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (39) ____I was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters were born. We all (40) ____sad when we left.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
bought (v): mua sold (v): bán
became (v): trở nên, trở thành brought (v): mang, mang đến
They (36) bought a old table and a chair from the market.
Tạm dịch: Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
who: ai, người nào (thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người)
where: ở đâu
Trong câu này ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.
They borrowed a sofa (37) which was also old but they covered it with modern materials so it was bright and cheerful.
Tạm dịch: Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Luckily (adv): may mắn Lucky (a): may mắn
Unluckily (adv): không may mắn Unlucky (a): không may mắn
Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu.
(38) Luckily, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side.
Tạm dịch: May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện.
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
when: khi, khi nào after: sau khi
until: cho đến khi to: đến, để
We lived there (39) until I was ten and we were very happy.
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc.
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spent (v): dành, dành ra thought (v): suy nghĩ
had (v): có felt (v): cảm thấy
We all (40) felt sad when we left.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Khi cha mẹ tôi kết hôn, họ thuê một căn nhà nhỏ và họ không có nhiều tiền mua đồ đạc. Nhà bếp có bồn rửa và một nồi cơm, nhưng đó là tất cả. Họ mua một chiếc bàn cũ và một chiếc ghế từ chợ. Họ mượn một chiếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.
Bên ngoài, có một khu vườn nhỏ phía sau nhà, nhưng trước mặt nó chỉ có đường. May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi có thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện. Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc. Chúng tôi phải chuyển nhà vì nó quá nhỏ khi hai đứa em sinh đôi của tôi ra đời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!