Câu hỏi:
30/09/2023 1,777Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why read books?
Is it worth reading books, (16) _____ nowadays there are so many other forms of entertainment? Some people say that even paperback books are expensive, and not everyone can borrow books from a library. They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite (17) _____. All that may be true, but books are still very popular. They encourage the reader to use his or her imagination for a start. You can read a chapter of a book, or just a few pages, and then stop. Of course, it may be so (18) _____ that you can’t stop! There are many different kinds of books, so you can choose a crime novel or an autobiography, or a book (19) _____ gives you interesting information. If you find it hard to choose, you can read reviews, or ask friends for ideas. Personally, I can’t do without books, but I can (20) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D.
Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”
Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since
Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”
Phân tích:
A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)
B. programmes: chương trình
C. episodes: các tập của một bộ phim
D. cereals: ngũ cốc
Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Clue: “Of course, it may be so _____ that you can’t stop!”
Phân tích:
A. current /ˈkʌrənt/ (adj) = happening now; of the present time
B. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ (v): tưởng tượng
C. interest /ˈɪntrəst/ or /ˈɪntrest/ (v): gây thích thú
D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention
Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút).
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Clue: “or a book _____ gives you interesting information”
Phân tích: Chỉ có đại từ quan hệ “which” là phù hợp, đứng đầu mệnh đề quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a book” nên đáp án là B. which.
Câu 5:
but I can (20) _____ up television easily enough. You can’t watch television at bus stops!
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Clue: “but I can _____ up television easily enough.”
Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.
Các đáp án khác không đúng:
A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/âm thanh, dọn phòng
Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.
We were able to pick up the BBC World Service.
B. look up sth: tra cứu
Ex: Can you look up the opening times on the website?
D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/gấu áo lên cho nó ngắn lại
Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.
The music was turned up loud.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chess, often (1 )______ to as a Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Câu 2:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!