Câu hỏi:
11/07/2024 1,219Bài 2 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ………………… thiên nhiên mới của thế giới.
b. Chinh phục được ngọn núi Ê-vơ-rét là một ………………… của đoàn thám hiểm.
c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ………………… Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d. Ở ………………… tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
a. Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.
c. Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng kì diệu. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d. Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bài 4 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu với mỗi từ dưới đây:
- Quốc tế:
- Quốc kì:
- Quốc ca:
Câu 2:
Bài 3 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Ruộng bậc thang là lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc. (thành công/ thành tích/ thành quả)
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã hang Sơn Đoòng. (trông thấy/ tìm kiếm/ phát hiện ra)
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao vượt lên số phận. (quyết tâm/ dũng cảm/ kiên trì)
Câu 3:
Luyện từ và câu: Luyện tập lựa chọn từ ngữ.
Bài 1 (trang 95 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ |
Kì có nghĩa là "lạ" |
|
Kì có nghĩa là “thời hạn” |
|
Câu 4:
Vận dụng:
Bài 1 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn.
Câu 5:
Viết: Viết viết đoạn văn tưởng tượng
Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
Bài 1 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Câu 6:
Bài 2 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Viết lại một số câu trong bài cho hay hơn.
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST có đáp án (Đề 1)
Bộ 10 đề kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)
về câu hỏi!