Câu hỏi:
11/07/2024 475Vận dụng:
Bài 1 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe và ghi lại nhận xét của người thân về đoạn văn.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Em tiến hành đọc đoạn văn đã viết cho người thân nghe.
Ngày hôm sau, Thi Ca trở lại lớp khi đã được chữa lành cánh tay phải. Nhìn Thi Ca, lòng tôi lại dâng lên thật nhiều cảm xúc. Tôi áy náy và hối hận vô cùng. Tôi đang ngập ngừng muốn xin lỗi Thi Ca nhưng chưa biết phải làm sao. Thi Ca nhìn lên mặt bàn, thấy vệt phấn đã biến mất, bạn mỉm cười, đưa tay ra với tôi: “Chào cậu, tớ có cánh tay phải rồi. Từ nay tớ sẽ không đụng vào tay của cậu nữa.”. Nghe những lời Thi Ca nói, tôi nghẹn ngào và mếu máo: “Tớ xin lỗi cậu, xin lỗi vì đã không biết cậu bị đau như vậy. Từ bây giờ chúng ta sẽ làm bạn tốt của nhau nhé”. Từ đó tôi và Thi Ca trở thành đôi bạn thân của nhau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bài 4 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Đặt câu với mỗi từ dưới đây:
- Quốc tế:
- Quốc kì:
- Quốc ca:
Câu 2:
Bài 2 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Chọn từ thích hợp ở bài tập 1 điền vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ………………… thiên nhiên mới của thế giới.
b. Chinh phục được ngọn núi Ê-vơ-rét là một ………………… của đoàn thám hiểm.
c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng ………………… Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d. Ở ………………… tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.
Câu 3:
Luyện từ và câu: Luyện tập lựa chọn từ ngữ.
Bài 1 (trang 95 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, học kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ |
Kì có nghĩa là "lạ" |
|
Kì có nghĩa là “thời hạn” |
|
Câu 4:
Bài 3 (trang 96 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Ruộng bậc thang là lao động của những người nông dân vùng Tây Bắc. (thành công/ thành tích/ thành quả)
b. Vào năm 1990, một người dân Quảng Bình đã hang Sơn Đoòng. (trông thấy/ tìm kiếm/ phát hiện ra)
c. Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao vượt lên số phận. (quyết tâm/ dũng cảm/ kiên trì)
Câu 5:
Viết: Viết viết đoạn văn tưởng tượng
Đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
Bài 1 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Câu 6:
Bài 2 (trang 97 VBT Tiếng Việt 4 KNTT – Tập 2): Viết lại một số câu trong bài cho hay hơn.
về câu hỏi!