Câu hỏi:

10/10/2023 1,478

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp.

a) Sau 40 lần lấy thẻ liên tiếp, hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau Thẻ lấy ra ghi số chẵnThẻ lấy ra ghi số lẻ.

b) Tính xác suất của các biến cố Thẻ lấy ra ghi số chẵnThẻ lấy ra ghi số lẻ

c) Nêu mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của mỗi biến cố Thẻ lấy ra ghi số chẵnThẻ lấy ra ghi số lẻ với xác suất của mỗi biến cố đó khi số lần lấy thẻ ngày càng lớn.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số ghi trên thẻ khi lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp là B = {1; 2; 3; 4; 5}.

Tập hợp B có 5 phần tử.

a) Ghi lại số của thẻ lấy ra sau 40 lần rút thẻ liên tiếp, ta được kết quả như sau:

Số ghi trên thẻ

1

2

3

4

5

Số lần xuất hiện

9

5

6

8

12

Chú ý: Kết quả được ghi lại ở trên là ngẫu nhiên.

Xác suất thực nghiệm của biến cố Thẻ lấy ra ghi số chẵn là 5+840=1340.

Xác suất thực nghiệm của biến cố Thẻ lấy ra ghi số lẻ là 11340=2740.

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố Thẻ lấy ra ghi số chẵn là 2, 4. Do đó, có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố. Vì vậy, xác suất của biến cố đó là:  25.

Các kết quả thuận lợi cho biến cố Thẻ lấy ra ghi số lẻ là 1, 3, 5. Do đó, có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố. Vì vậy, xác suất của biến cố đó là:  35.

c) Khi số lần lấy thẻ càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố Thẻ lấy ra ghi số chẵn ngày càng gần xác suất của biến cố đó (bằng 25 ).

Khi số lần lấy thẻ càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố Thẻ lấy ra ghi số lẻ ngày càng gần xác suất của biến cố đó (bằng 35).

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 40 biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua 30 năm (từ năm 1989 đến năm 2019).

Media VietJack

a) Lập bảng thống kê tuổi thọ trung bình của người Việt Nam trong các năm 1989, 1999, 2009, 2019 theo mẫu sau (đơn vị: tuổi):

Media VietJack

b) Một bài báo có nêu thông tin: So với năm 1989, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 đã tăng lên 14%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không?

Xem đáp án » 10/10/2023 1,607

Câu 2:

Biểu đồ cột kép trong Hình 39 biểu diễn số lượng học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam trong các năm học 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019, 2019 – 2020.

Media VietJack

a) Lập bảng thống kê số lượng học sinh THCS và THPT của Việt Nam trong các năm học đó (đơn vị: triệu học sinh) theo mẫu sau: 

Media VietJack

b) Lập bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười):

Media VietJack

c) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 12.

Xem đáp án » 10/10/2023 1,379

Câu 3:

Trong trò chơi vòng quay số đã giới thiệu ở Hoạt động 2 của §4, tính xác suất của biến cố:

Media VietJack

a) Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chia cho 4 dư 3;

b) Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chỉ có đúng một ước nguyên tố.

Xem đáp án » 10/10/2023 1,246

Câu 4:

Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8, bạn Thảo đọc những văn bản truyện sau: Tôi đi học (Thanh Tịnh); Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam); Lão Hạc (Nam Cao); Người thầy đầu tiên (Chingiz Aitmatov); Tắt đèn (Ngô Tất Tố); Don Quixote (Miguel de Cervantes); Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng); Cái kính (Aziz Nesin).

Hãy phân nhóm những văn bản truyện nêu trên theo những tiêu chí sau:

Truyện ngắn

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Tiểu thuyết

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Truyện lịch sử

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Truyện cười

Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)

Xem đáp án » 10/10/2023 1,210

Bình luận


Bình luận