Câu hỏi:
15/10/2023 299Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct answer to each of the questions.
Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?
Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.
It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu quan tâm đến chủ đề nào sau đây?
A. Tổng quan về làm việc từ xa
B. Sự thất bại của làm việc từ xa
C. Những ưu điểm của làm việc từ xa
D. Một định nghĩa về làm việc từ xa
Đoạn văn nêu lên định nghĩa về làm việc từ xa, thuận lợi, bất lợi của làm việc từ xa => Chủ đề của đoạn văn là Tổng quan về làm việc từ xa.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
How many Americans are involved in telecommuting?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có bao nhiêu người Mỹ tham gia vào việc làm việc từ xa?
A. Nhiều hơn dự đoán trong Business Week
B. Hơn 8 triệu
C. Ít hơn năm ngoái
D. Ít hơn ước tính trong USA Today
Thông tin ở câu: “A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters.” (Một cuộc khảo sát gần đây ở USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa.)
Câu 3:
The phrase “of no consequence” means ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Cụm “of no consequence” có nghĩa là ________.
A. of no use: không có ích
B. irrelevan (adj): không thích hợp
C. of no good: xấu xa
D. unimportant (adj): không quan trọng
of no consequence : không quan trọng = unimportant
Câu 4:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting EXCEPT ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là mối quan tâm của việc làm việc từ xa ngoại trừ ________.
A. những cơ hội để thăng chức
B. hệ thống giám sát khác nhau
C. sự thiếu tương tác với một nhóm
D. nơi làm việc là ở nhà
Thông tin ở đoạn : “Most people feel that they need regular interaction with a group...” (Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần sự tương tác thường xuyên với một nhóm...) => Đáp án C. sự thiếu tương tác với một nhóm được nhắc đến.
“...many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (...nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc tương tự cho việc thăng chức nếu họ không xuất hiện nhiều hơn trong bối cảnh văn phòng.) => Đáp án A. những cơ hội để thăng chức được nhắc đến “Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.” (Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành riêng như là một khu vực làm việc, họ vẫn không bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng.) => Đáp án D. nơi làm việc là ở nhà được nhắc đến. => Chỉ có đáp án B không được nhắc đến như một mối quan tâm của làm việc từ xa.
Câu 5:
The word “them” in the second paragraph refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. telecommuters: những người làm việc từ xa
B. systems: những hệ thống
C. executives: những giám đốc điều hành
D. responsibilities: những trách nhiệm
Thông tin ở câu: “These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.” (Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát những người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ là quá khó khăn, hoặc, ít nhất, các hệ thống để quản lý họ chưa được phát triển, do đó khiến trách nhiệm của người quản lý trở nên phức tạp.) => Từ nghĩa của câu suy ra them ở đây thay thế cho danh từ chỉ người telecommuters đã được nhắc đến ở trước.
Câu 6:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Lý do mà liên lạc từ xa chưa trở nên phổ biến là vì các nhân viên ________.
A. cần có tương tác thường xuyên với gia đình.
B. lo lắng về việc thăng chức nếu họ không có mặt ở văn phòng.
C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc ở nhà là xa rời khỏi văn phòng.
D. còn thiếu hiểu biết về liên lạc từ xa.
Thông tin ở câu: “...many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (...nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có sự cân nhắc tương tự cho việc thăngCâu 7:
The word “reluctant” in line 13 can best be replaced by ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “reluctant” ở dòng 13 có thể thay thế hợp lí nhất bởi từ ________.
A. opposite (adj) : ngược nhau
B. willing (adj): sẵn lòng
C. hesitant (adj): do dự
D. typical (adj): bình thường
reluctant (adj): lưỡng lự ≈ hesitant (adj): do dự
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
We sometimes think of writing as more real than speech because______.
Câu 7:
về câu hỏi!