Câu hỏi:

15/10/2023 676

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

SPORTS IN SOCIETY

The position of sport in today's society has changed out of all recognition. People no longer seem to think of sports as ‘just a game’ - to be watched or played for the (129) _________ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for leading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge rewards for athletes, some of (130) _________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.

(131) ________ , it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

 

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (132) _________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (133) _________ people all over the world.

People no longer seem to think of sports as ‘just a game’ - to be watched or played for the (129) _________ of enjoyment.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

for the sake of something: vì cái gì

Dịch nghĩa: Mọi người không còn nghĩ đến các môn thể thao như ‘chỉ là một trò chơi '- được xem hoặc chơi vì sự vui thích.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The result has been huge rewards for athletes, some of (130) _________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. “That” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định

Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu.

Câu 3:

(131) ________ , it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

A. In addition: thêm vào đó

B. However: tuy nhiên

C. In contrast: ngược lại

D. Therefore: vì vậy

Ta nhận thấy giữa câu trước đó và câu “it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.” có mối quan hệ trái ngược nhau nên ở vị trí này ta cần một liên từ chỉ sự tương phản. Dựa theo nghĩ của câu ta chọn However.

Dịch nghĩa: Kết quả là có những phần thưởng khổng lồ dành cho cho các vận động viên, một số người mà hiện đang rất giàu có, đặc biệt là các cầu thủ bóng đá, tay golf và các tay vợt hàng đầu. Tuy nhiên, nó không bình thường đối với một số vận động viên khi nhận được tiền thù lao lớn trên cả tiền lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc những sự hiện diện mang tính cá nhân.

Câu 4:

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (132) _________ to fill our leisure hours.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

(to) rely on: dựa vào

Dịch nghĩa: Xu hướng về những giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có nhiều thời gian rảnh hơn, cả để xem và tham gia các hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí mà hiện nay chúng ta dựa vào để lấp đầy thời gian rảnh rỗi của chúng ta.

Câu 5:

Professional sport is a vital part of that industry, providing for millions of (133) _________ people all over the world.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A.ordinary (adj) : bình thường

B. mighty (adj): mạnh mẽ

C. abnorma (adj): không bình thường

Dịch nghĩa: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, cung cấp cho hàng triệu người dân bình thường trên khắp thế giới.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Theo đoạn 1, tất cả những điều dưới đây đúng về sính lễ ngoại trừ ______.

A. lượng và hình thức của nó có thể thay đổi

B. thủ tục của nó thỉnh thoảng chỉ mang tính tượng trưng

C. nó là một phong tục tương đối mới ở Châu Phi

D. nó thường cao hơn trong các gia đình truyền thống

Thông tin ở câu: “The custom of paying a bride price before marriage is still a well-established part of many African cultures.” (Các phong tục trả sính lễ trước hôn nhân vẫn là một phần đã tồn tại lâu đời của nhiều nền văn hoá châu Phi.) => Sính lễ không phải là một phong tục mới => Đáp án C sai.

Câu 2

Lời giải

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Sự khác nhau giữa các công viên sinh vật biển, khu bảo tồn và khu lưu giữ

B. Các chương trình bảo tồn sinh vật biển khác nhau

C. Các hiệp định quốc tế về bảo vệ bờ biển

D. Các điểm tương đồng giữa môi trường đất và môi trường biển

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP