Câu hỏi:
15/10/2023 666Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to indicate the correct answer to each of the questions.
In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program. The intent of this legislation was to provide protection to selected coastal habitats similar to that existing for land areas designated as national parks. The designation of an areas a marine sanctuary indicates that it is a protected area, just as a national park is. People are permitted to visit and observe there, but living organisms and their environments may not be harmed or removed.
The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status. Two and a half decades later, only fifteen sanctuaries had been designated, with half of these established after 1978. They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
The National Marine Sanctuaries Program is a crucial part of new management practices in which whole communities of species, and not just individual species, are offered some degree of protection from habitat degradation and overexploitation. Only in this way can a reasonable degree of marine species diversity be maintained in a setting that also maintains the natural interrelationships that exist among these species.
Several other types of marine protected areas exist in the United States and other countries. The National Estuarine Research Reserve System managed by the United States government, includes 23 designated and protected estuaries. Outside the United States, marine protected-area programs exist as marine parks, reserves and preserves.
Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems. As state, national, and international agencies come to recognize the importance of conserving marine biodiversity, marine projected areas whether as sanctuaries,parks, or estuarine reserves, will play an increasingly important role in preserving that diversity.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Sự khác nhau giữa các công viên sinh vật biển, khu bảo tồn và khu lưu giữ
B. Các chương trình bảo tồn sinh vật biển khác nhau
C. Các hiệp định quốc tế về bảo vệ bờ biển
D. Các điểm tương đồng giữa môi trường đất và môi trường biển
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “administered” the passage is closest in meaning to ……
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "administered" đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với…….
Manage (v): quản lý Recognize (v): được công nhận
Oppose (v): phản đối Justify (v): bào chữa
Administer (v): quản lý
=> Manage = administer
Dẫn chứng: The National Marine Sanctuaries Program is administered by the National Oceanic and Atmospheric Administration, a branch of the United States Department of Commerce. Initially, 70 sites were proposed as candidates for sanctuary status.
Câu 3:
The passage mentions the Monterey Bay National Marine Sanctuary in paragraph 2 as an example of a sanctuary that ….
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn đề cập đến khu bảo tồn biển quốc gia Monterey Bay ở đoạn 2 như một ví dụ về một khu bảo tồn……
A. không được biết đến
B. có diện tích lớn
C. nhỏ hơn Fagatele Bay National Marine Sanctuary
D. ban đầu không được đề xuất làm khu bảo tồn
Dẫn chứng: They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers.
Câu 4:
According to the passage, when was the National Marine Sanctuaries Program established?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khi nào Khu Bảo tồn sinh vật biển quốc gia được thành lập?
A. Trước năm 1972
B. Sau năm 1987
C. Một trăm năm trước khi các vườn quốc gia được thành lập
D. Một trăm năm sau khi Vườn Quốc gia Yellowstone được thành lập
Dẫn chứng: In 1972. a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program.
Câu 5:
According to the passage, all of the following are achievements of the National Marine Sanctuaries Program EXCEPT …..
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, tất cả những điều dưới đây là thành tựu của Chương trình Bảo tồn Hàng hải Quốc gia
NGOẠI TRỪ….
A. phát hiện một số sinh vật biển mới
B. bảo tồn mối liên hệ giữa các loài cá biển
C. bảo vệ môi trường sống ven biển
D. thành lập các khu vực mà công chúng có thể quan sát sinh vật biển
Câu 6:
The word “periphery” in the passage is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "periphery" trong đoạn văn có ý nghĩa gần nhất với……
A. chiều sâu B. đất liền
C. môi trường ấm D. đường viền ngoài
Periphery (n): chu vi, đường bao quanh
=> Periphery = outer edge
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea.
Câu 7:
The passage mentions which of the following as a threat to marine areas outside the United States?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các đoạn trích đề cập đến những vấn đề dưới đây như là mối đe dọa đối với các khu vực biển ngoài Hoa Kỳ?
A. Hạn chế trong hỗ trợ tài chính
B. Việc sử dụng các loài sinh vật biển làm thực phẩm
C. Tính đa dạng của khí hậu
D. Du lịch phát triển
Dẫn chứng: Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea. Others range from the well-known Australian Great Barrer Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems.
Dịch bài đọc số 25.
Vào năm 1972, một thế kỷ sau khi công viên quốc gia đầu tiên ở Hoa Kỳ được thành lập tại Yellowstone, pháp luật đã được thông qua để tạo ra chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia. Mục đích của luật này là nhằm bảo vệ môi trường sống ven biển được lựa chọn tương tự như các khu vực đất được chỉ định làm vườn quốc gia. Việc chỉ định một khu vực làm khu bảo tồn biển thể hiện rằng đó là một khu vực được bảo vệ, giống như một vườn quốc gia. Người ta được phép đến thăm và quan sát ở đó, nhưng sinh vật sống và môi trường của chúng không bị tổn hại hoặc bị bỏ đi.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia do Cục quản lý đại dương và khí quyển quốc gia quản lý, một chi nhánh của Bộ Thương mại Hoa Kỳ. Ban đầu, 70 địa điểm đã được đề xuất làm khu bảo tồn. Sau hai năm rưỡi , chỉ có 15 khu bảo tồn được chọn , một nửa trong số đó được thiết lập sau năm 1978. Chúng có kích thước từ nhỏ nhất từ hơn 1 km vuống như khu bảo tồn biển quốc gia Fagatele Bay ở Samoa thuộc Mỹ đến hơn 15.744 km vuông-Vịnh Monterey National Marine Sanctuary ở California.
Chương trình Bảo tồn sinh vật biển quốc gia là một phần quan trọng trong các hoạt động quản lý mới, trong đó toàn bộ các loài, không chỉ riêng các loài cá, được bảo vệ khỏi sự suy thoái môi trường sống và khai thác quá mức. Chỉ bằng cách này mức độ đa dạng sinh học biển hợp lý mới có thể được duy trì ở mức độ ổn định tương quan tự nhiên giữa các loài này.
Một số loại khác của khu bảo tồn biển tồn tại ở Hoa Kỳ và các nước khác. Hệ thống Dự trữ Nghiên cứu Vùng Estuarine Quốc gia do chính phủ Hoa Kỳ quản lý, bao gồm 23 cửa sông được chỉ định và được bảo vệ. Bên ngoài Hoa Kỳ, các chương trình khu bảo tồn biển được xây dựng như các công viên biển. dự trữ và bảo quản.
Hơn 100 khu vực được chỉ định tồn tại xung quanh vùng biển Caribê. Một số khác nằm trong phạm vi từ Công viên Great Barrer Reef nổi tiếng của Úc đến những công viên ít được biết đến hơn ở các quốc gia như Thái Lan và Indonesia, nơi du lịch đang đặt áp lực ngày càng tăng lên các hệ thống san hô ngầm mỏng manh. Vì các cơ quan nhà nước, quốc gia và quốc tế đã nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo tồn đa dạng sinh học biển, các khu vực bảo tồn sinh vật biển, dù là những khu bảo tồn. công viên hoặc khu bảo tồn cửa sông, sẽ đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong việc bảo tồn sự đa dạng đó.
Trong quá trình lịch sử, các phát minh của con người đã làm tăng đáng kể lượng năng lượng có sẵn cho mỗi người sử dụng. Những người nguyên thủy ở vùng lạnh đốt gỗ và phân động vật để đốt các hang động của chúng, nấu thức ăn và lái xe bằng lửa. Bước đầu tiên để phát triển các nhiên liệu hiệu quả hơn đã được thực hiện khi người ta phát hiện ra rằng họ có thể sử dụng dầu thực vật và chất béo động vật thay vì thu thập hoặc chặt gỗ. Than củi cho nhiệt độ cao hơn gỗ và dễ dàng lấy được hơn chất béo hữu cơ. Người Hy Lạp lần đầu tiên bắt đầu sử dụng than đá để luyện kim trong thế kỷ thứ 4, nhưng nó đã không được sử dụng rộng rãi cho tới Cách mạng Công nghiệp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
According to paragraph 1, all of the following are true of the bride price EXCEPT ______.
Câu 4:
Chess, often (141)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Câu 5:
về câu hỏi!