Câu hỏi:
20/10/2023 722Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
1.Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays graduates often face strong competition in the search for jobs.
2.Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.
3.Job seekers have to make a careful assessment of their own abilities. One area of assessment should be of their academic qualifications, which would include special skills within their subject area. Graduates should also consider their own personal values and attitudes, or the relative importance to themselves of such matters as money, security, leadership and caring for others. An honest assessment of personal interests and abilities such as creative or scientific skills, or skills acquired from work experience, should also be given careful thought.
4.The second stage is to study the opportunities available for employment and to think about how the general employment situation is likely to develop in the future. To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.
5.Good personal presentation is essential in the search for a good career. Job application forms and letters should, of course, be filled in carefully and correctly, without grammar or spelling errors. Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in more depth, with examples if possible. They should try to balance their own abilities with the employer's needs, explain why they are interested in a career with the particular company and try to show that they already know something about the company and its activities.
6.When graduates are asked to attend for interview, they should prepare properly by finding out all they can about the prospective employer. Dressing suitably and arriving for the interview on time are also obviously important. Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to understand a question and giving an unsuitable answer.
7.There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them
In the paragraph 2, “them” refers to ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Ở đoạn 2, từ “chúng” ám chỉ ______.
A. khả năng, năng lực.
B. 3 giai đoạn.
C. các tổ chức nghề nghiệp.
D. những công việc đang trống nhân sự.
Đoạn 2: “Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting them well to prospective employers.” – ( Hầu hết các tổ chức nghề nghiệp nhấn mạnh 3 giai đoạn cho sinh viên ra trường để theo sát tiến trình tìm kiếm cho mình 1 công việc phù hợp, đó là: nhận ra điểm mạnh của bản thân, làm cho nó phù hợp với vị trí công việc có sẵn và thể hiện chúng ra cho các nhà tuyển dụng).
=> “chúng” chỉ có thể là ám chỉ “3 giai đoạn”.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 4, graduates should ________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo như đoạn 4, sinh viên đã tốt nghiệp nên ________________.
A. hỏi bạn bè hoặc người thân để tìm kiếm từ họ 1 công việc tốt.
B. tìm hiểu càng nhiều càng tốt và thông báo cho các nhà tuyển dụng về những so sánh mà họ muốn.
C. lấy thông tin về 1 số công việc trước khi đưa ra sự so sánh.
D. tìm cho mình 1 vị trí tốt rồi sau đó so sánh nó với những công việc khác.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 4: “After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers.” – ( Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).
Câu 3:
In paragraph 5, 'in more depth' could best be replaced by ______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Ở đoạn 5, “ một cách có chiều sâu” có thể được thay thế bởi ______.
A. chân thật hơn.
B. thận trọng hơn.
C. sử dụng nhiều từ.
D. cụ thể, chi tiết hơn.
Dịch: “Where additional information is asked for, job seekers should de¬scribe their abilities and work experience in more depth” – (Khi được yêu cầu đưa ra thêm thông tin, người tìm việc nên mô tả lại khả năng và kinh nghiệm của mình1 cách chi tiết và cụ thể nhất có thể)
=> Đáp án D là chính xác và phù hợp nhất.
Câu 4:
The word “prospective” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
prospective (adj): (thuộc) tương lai, sắp tới = future: tương lai.
Các đáp án còn lại:
B. generous (adj): hào phóng.
C. reasonable (adj): hợp lí.
D. ambitious (adj): tham vọng.
Câu 5:
In paragraph 6, the writer seems to suggest that _________________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Ở đoạn 6, tác giả có vẻ gợi ý rằng:
A. Tốt hơn hết là các thí sinh đi phỏng vấn nên thật thà hơn là giả vờ tỏ ra hiểu.
B. Thí sinh đi phỏng vấn nên đặt câu hỏi khi họ không nghĩ được ra câu trả lời.
C. Việc thí sinh đi phỏng vấn trả lời thành thật các câu hỏi không phải là 1 ý kiến hay.
D. Giả vờ hiểu câu hỏi còn hơn là đưa ra câu trả lời không phù hợp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 6: “Interviewees should try to give posi¬tive and helpful answers and should not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pre¬tending to understand a question and giving an unsuitable answer.”- (Thí sinh đi phỏng vấn nên cố gắng trả lời các câu hỏi 1 cách tích cực và hữu ích và không nên e sợ trước những câu hỏi về những thứ mà họ không dám chắc. Như vậy còn tốt hơn việc giả vờ hiểu và đưa ra những câu trả lời không phù hợp).
Câu 6:
Which of the following sentences is closest in meaning to the paragraph 7?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Ý nào dưới đây gần nghĩa nhất với đoạn 7?
A. Những người quả quyết và có tài năng có thể dễ dàng tìm được cho mình 1 công việc tốt.
B. Bí mật của 1 cuộc phỏng vấn thành công là thí sinh phải sở hữu cho mình được những kĩ năng và có đức tính quả quyết
C. Sinh viên ra trường nên phát triển ít nhất 1 trong nhiều lĩnh vực để có thể tìm được 1 công việc phù hợp.
D. Những người có thực lực luôn luôn có thể tìm được 1 công việc tốt.
Dịch đoạn 7: “There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the secret to securing a good job is to be one of them.” – (Luôn luôn có những công việc tốt cho những người có tài và có đức tính kiên quyết; bí mật để tìm được 1 công việc tốt là ở chính bản thân họ).
Câu 7:
According to the passage, which of the following is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo như đoạn văn, câu nào dưới đây không đúng?
A. Ở Hồng Kông, các doanh nghiệp đã từng đến các trường đại học để tuyển dụng sinh viên ra trường.
B. Đã từng rất dễ dàng cho sinh viên ra trường tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông.
C. Những người tìm việc nên cân nhắc, xem xét càng nhiều nhân tố liên quan nhất có thể.
D. Sinh viên đã ra trường đôi khi phải tham gia những cuộc thi để tìm được 1 công việc tốt.
Các ý A, B, C đều được tìm thấy trong bài, từ đó loại ra ý D.
A. Dẫn chứng câu thứ 2- đoạn 1: “Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates” – (Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường).
B. Đã được chứng minh ở câu 43.
C. Dẫn chứng đoạn 4: “To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons between various careers” – (Sinh viên đã tốt nghiệp nên nghiên cứu những vị trí công việc có sẵn và cả những thông tin trên mặt báo, hoặc họ có thể tới trực tiếp văn phòng của công ty đó, ghi lại thông tin của những nhà phỏng vấn có tiềm năng hoặc liên hệ với bạn bè và người thân, người mà là chuyên gia trong 1 lĩnh vực nào đấy. Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).
Câu 8:
In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that ______________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Ở đoạn 1, “ Những ngày tháng đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông” gợi ý rằng:
A. Trong quá khứ, Hồng Kông có nhiều cơ hội nghề nghiệp tốt hơn bất kì các nơi khác.
B. Đã từng rất khó để tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông hơn bất kì các quốc gia nào.
C. Ngày nay, tất cả mọi người ở Hồng Kông đều có cơ hội nghề nghiệp bình đẳng.
D. Thậm chí là nhiều công ti ở Hồng Kông phải đi tới các trường Đại học để tuyển sinh viên đã tốt nghiệp.
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong” – ( Không lâu trước đây, hần hết những sinh viên có tấm bằng Đại học đề có thể dễ dàng tìm được 1 công việc tốt. Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường. Mặc dù vậy, những tháng ngày đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông) => Ngày trước, Hồng Kông có rất nhiều cơ hội việc làm tốt cho sinh viên ra trường, hơn hẳn nhiều nơi khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Based on its use in paragraph 2, it can be inferred that mitigate belongs to which of the following word groups?
về câu hỏi!