Câu hỏi:
25/10/2023 1,452FAMILY LIFE IN THE UNITED STATES
Family life in the United States is changing. Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends.
These days, however, more and more women work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children?
Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights.
Then there is the question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents are often too far away to help in a regular way. More often, parents have to pay for child care help. Ihe help may be a babysitter or a day-care center. The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.
Parents may get another kind of help form the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. In the USA more and more men are becoming househusbands every year.
These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other.
Sixty years ago, most women________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Cách đây 60 năm, hầu hết phụ nữ __________.
A. đi làm bên ngoài
B. không có con
C. không làm công việc nhà nhiều
D. là nội trợ
Dẫn chứng trong bài đọc: “Fifty or sixty years ago, the wife was called a “housewife”. She cleaned, cooked, and cared for the children.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nowadays, there are __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Ngày nay, có ___________
A. nhiều phụ nữ đi làm hơn trước đây
B. càng nhiều phụ nữ ở với con cái suốt cả ngày
C. công việc bên ngoài nhà hơn trước đây
D. nhiều nội trợ hơn trước đây
Dẫn chứng trong bài đọc: “These days, however, mine and more women work outside the home.”
Câu 3:
The word “laundry” in paragraph 2 is closest in meaning to _____________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Laundry - washing and ironing: công việc giặt là
- Tidying up: dọn dẹp
- Cooking and washing the dishes: nấu ăn và rửa bát
- Shopping: mua sắm
“They do not have time to clean the house and do the laundry.” (Họ không có thời gian lau nhà và giặt là.)
Câu 4:
It can be inferred from paragraph 4 that__________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. các cặp vợ chồng có thu nhập thấp không thể có đủ tiền thuê người giữ trẻ hoặc gửi con đi trẻ.
B. ông bà có thể giúp chăm sóc con cái thường xuyên
C. tất cả các cặp vợ chồng có công việc có thể trả tiền cho người giữ trẻ hoặc nơi giữ trẻ
D. trước kia, ông bà không giúp vợ chồng chăm con
Dẫn chứng trong bài đọc: “The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well.” (Vấn đề cùa sự trợ giúp này là chi phí cao. Có thể chỉ phù hợp với những cặp vợ chồng có lương cao.)
Câu 5:
The word “they" in paragraph 5 refers to_________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
“Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: they are called “househusbands”. (Thậm chí có những ông chồng nghỉ làm một thời gian ở nhà với con cái....)
Vậy: they = husbands who stop working to stay with the children
Câu 6:
The changes in the American home mentioned in this passage may __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Những thay đổi trong gia đình Mỹ được đề cập trong bài đọc có thể__________.
A. giúp đỡ các gia đình
B. không xảy ra
C. gây ra nhiều vấn đề cho cuộc hôn nhân
D. không làm thay đổi bọn trẻ chút nào
Đọc xuyên suốt cả bài đọc này, ta thấv rằng những thay đổi trong gia đình Mỹ đã giúp đỡ cho gia đình rất nhiều : các thành viên trong gia đình hiểu nhau hơn, vợ chồng hiểu nhau hơn....
Câu 7:
This article is about__________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Bài đọc này nói về _________.
A. người đàn ông Mỹ làm nội trợ
B. các bà vợ nội trợ ở Mỹ
C. người phụ nữ Mỹ làm nhà như thế nào
D. đời sống gia đình ở Mỹ đang thay đổi như thế nào
VOCABULARY
- Except /ik’sept/ (prep): trừ ra - Solve /sɒlv/ (v): giải quyết - Problem /'proB.ləm/ (n): vấn đề - Laundry /'bɔ:n.dri/ (n): đồ giặt là - Babysitter /'bei.bi,sit.ər/ (n): người trông trẻ - Cost /kɒst/ (n): chi phí |
- Change /tʃeindʒ/ (n): sự thay đổi - Understanding / ,ʌndə'stændiη / (n): sự hiểu biết - Housewife/ 'hauswaif / (n): người vợ - Marriage / 'mæridʒ / (n): cuộc hôn nhân |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is closest in meaning to the word “tuck”?
Câu 2:
What might be the most suitable title for this reading passage?
Câu 4:
We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
Câu 5:
We sometimes think of writing as more real than speech because __________.
Câu 6:
về câu hỏi!