Câu hỏi:
25/10/2023 291Telecommuting is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?
Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.
It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.
With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Bài đọc chủ yếu nói đến chủ đề nào sau đây?
A. Tổng quan vế làm việc từ xa
B. Sự thất bại của làm việc từ xa
C. Thuận lợi của làm việc từ xa
D. Định nghĩa về làm việc từ xa
Bài đọc này giúp cho chúng ta thấy được cái nhìn bao quát về vấn đề làm việc từ xa: định
nghĩa, bất lợi,....
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
How many Americans are involved in telecommuting?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Có bao nhiêu người Mỹ làm việc từ xa?
Dẫn chứng trong đoạn đầu: “A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters” Một cuộc khảo sát gần đây trên báo “USA Today” ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa)
Câu 3:
The phrase “of no consequence” means
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Consequence /'kɒnsikwəns / (n) ~ Importance: tầm quan trọng
+ Of little/ no consequence ~ not important/ unimportant: không quan trọng
E.g: The money was of little consequence to him.
“For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence” (Đối với những nhân viên mà ngồi làm việc với máy xử lý văn bản để nhập dữ liệu hoặc đánh máy báo cáo thì vị trí của máy tính ở đâu không quan trọng)
Câu 4:
The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tác giả đề cập tất cả những điều sau như là mối quan tâm về “telecommuting” NGOẠI TRỪ _________.
A, C, D được đề cập trong bài đọc: “Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.”
Chỉ có B không được đề cập đến.
Câu 5:
The word “them” in the second paragraph refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
“These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager s responsibilities.” (Những nhà quản lý này cho rằng việc giám sát những người làm việc từ xa với số lượng lao động lớn rải rác khắp cả đất nước thì sẽ rất khó khăn, hoặc ít nhất hệ thống quản lý họ vẫn chưa phát triển; do đó sẽ làm cho nhà quản lý thêm rắc rối)
Câu 6:
The reason why telecommuting has not become popular is that the employees ____________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Lý do tại sao “telecommuting” vẫn chưa phổ biến là vì người lao động _________
A. cần tương tác thường xuyên với gia đình
B. lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không có mặt ở cơ quan
C. cảm thấy rằng nơi làm việc ở nhà mình thì xa cơ quan
D. không hiểu biết về “telecommuting”
Dẫn chứng ở đoạn cuối: “many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.” (Nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không có mặt nhiều hơn ở cơ quan.)
Câu 7:
The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Reluctant / ri'lʌktənt / ~ Hesitate: miễn cưỡng, do dự
E.g: We are reluctant to accept his offer.
“It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity” (Quả đúng rằng các nhân viên được cho lựa chọn về “telecommuting” thì miễn cưỡng chấp nhận cơ hội)
VOCABULARY
- Telecommuting /,tel.i.kə'mju:.tiŋ/ (n): làm việc từ xa/ từ nhà (liên lạc qua Mail/ điện thoại) - Complete /kəm'pli:t / (v): hoàn thành - Annually / 'ænjuəli / (adv): hàng năm - Estimate /'es.ti.meit/ (v): ước lượng - Predict /pri’dikt/ (v): dự báo - Resistance / ri'zistəns / (n): sự chóng cự, sự kháng cự - Supervise / 'su:pəvaiz / (v): giám sát - Scatter / 'skætər / (v): rải rác |
- Complicate /’kɔmplikeit / (v): làm phức tạp - Interaction /,intər'æk∫n/ (n): sự tương tác - Consideration / kən,sidə'rei∫n / (n): sự xem xét, sự căn nhắc - Concerned / kən'sə:nd / (adj): quan tâm, lo lắng - Advancement /əd'vɑ:nsmənt / (n): sự thăng tiến - Visible / 'vizəbəl / (adj): có thể trông thấy được |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is closest in meaning to the word “tuck”?
Câu 2:
What might be the most suitable title for this reading passage?
Câu 5:
We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
Câu 6:
We sometimes think of writing as more real than speech because __________.
Câu 7:
về câu hỏi!