Câu hỏi:
25/10/2023 489Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates trom their diets.
The topic of this passage is ____________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Chủ đề của bài đọc là ___________.
A. phản ứng với thức ăn
B. thức ăn và dinh dưỡng
C. trẻ sơ sinh và sự dị ứng
D. một chế độ ăn tốt
Dẫn chứng trong bài đọc:
- “…Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.”
- “Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression.”
- “Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ____________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo bài đọc, khó khăn trong việc chẩn đoán sự dị ứng với thực phẩm là do___________.
A. số lượng lớn thức ăn khác nhau chúng ta ăn vào
B. thiếu kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự tương đồng giữa các triệu chứng dị ứng với những vấn đề khác
D. việc sử dụng công thức có sẵn cho trẻ ăn
Dẫn chứng trong bài đọc: “Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. (Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện ở rất nhiều cách khác nhau. Triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.)
Câu 3:
The word “symptoms” is closest in meaning to ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Symptom ~ Indication (n): dấu hiệu, triệu chứng
- Diet (n): chế độ ăn uống
- Diagnosis (n): sự chẩn đoán
- Prescription (n): đơn thuốc
“Your symptoms could be caused by many other problems...” (Triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.)
Câu 4:
The phrase “set off” is closest in meaning to ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Set off - Triggered: được gây ra
- Relieve (v): làm giảm nhẹ
- Avoid (v): tránh
- Identify (v): nhận dạng, nhận diện
“Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.” (Chứng đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat.)
Câu 5:
What can be inferred about babies from this passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều gì có thể được suy luận từ bài đọc về những đứa bé?
A. Chúng có thể ăn hầu hết bất cứ thứ gì.
B. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
C. Chúng hưởng được rất ít lợi ích từ việc cho bú mẹ.
D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu cho ăn thức ăn thô quá sớm.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.” (Những đứa trẻ quá hiếu động có thể được lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phầm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.)
Câu 6:
The word “hyperactive” is closest in meaning to ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Hyperactive ~ Overly active: hiếu động thái quá
B. ít hoạt động
C. hào hứng
D. tò mò, tọc mạch
“Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.” (Những đứa trẻ quá hiếu động có thể được lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phầm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.)
Câu 7:
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant’s ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Dẫn chứng trong bài đọc: “Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. “ (Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng.) => lý do mà trẻ sơ sinh nên tránh ăn thực phẩm dễ gây dị ứng là do đường ruột của trẻ chưa phát triển hoàn thiện
VOCABULARY
- Thoroughly /'θʌrəli/ (adv): tỉ mỉ, cẩn thận - Substance /'sʌbstəns/ (n): chất - Healthful /'helθful/ (adj): có lợi cho sức khỏe, lành mạnh - Allergy /'ælədgi/ (n): sự dị ứng - Symptom /'simptəm/ (n): triệu chứng - Mimic /'mimik/ (v): bắt chước - Arthritis /ɑ:'θraitis/ (n): viêm khớp - Irritability /,iritə'biləti/ (n): tính dễ cáu, tính dễ bị kích thích |
- Depression /di'pre∫n/ (n): sự chán nản, phiền muộn - Infant /'infənt/ (n): trẻ sơ sinh - Intestine /in'testin/ (n): ruột - Migraine /'mi:grein/ /'maigrein/ (n): chứng đau nửa đầu - Herring /'heriη/ (n): cá trích - Supplement /'sʌplimənt/ (n): chất bổ sung - Additive /'æditiv/ (n): chất phụ gia - Diet /'daiət/ (n): chế độ ăn uống |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ________.
Câu 3:
The word akin’ in paragraph 1 could be best replaced by ________.
Câu 7:
The word “feasibility” in paragraph 1 is closest in meaning to ________
về câu hỏi!