Câu hỏi:
11/07/2024 1,051Cho tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm. Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho BD = 2 cm. Lấy các điểm E, F trên các cạnh AB, AC sao cho DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC.
a) Chứng minh rằng ∆BDE ᔕ ∆DCF.
b) Tính độ dài đoạn thẳng AD.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Xét tam giác ABC có:
AB2 + AC2 = BC2 (do 32 + 42 = 52).
Nên tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo).
Ta có DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC tại E và F.
Do đó, \(\widehat {DFC} = \widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {DEB} = 90^\circ \).
Xét tứ giác AEDF có: \(\widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {FAE} = 90^\circ \).
Nên tứ giác AEDF là hình chữ nhật.
Do đó, \(\widehat {FDE} = 90^\circ \).
Mà \(\widehat {CDF} + \widehat {FDE} + \widehat {EDB} = 180^\circ \). Suy ra \(\widehat {CDF} + \widehat {EDB} = 90^\circ \).
Xét tam giác BDE và tam giác DCF có:
\(\widehat {DEB} = \widehat {DFC} = 90^\circ \)
\(\widehat B = \widehat {FDC}\) \(\left( { = 90^\circ - \widehat {EDB}} \right)\)
Do đó, ∆BDE ᔕ ∆DCF (g.g).
b) Tam giác ABC có: DE // AC (cùng vuông góc với AB).
Nên ∆BDE ᔕ ∆BCA.
Do đó, \(\frac{{ED}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{AB}} = \frac{{BD}}{{BC}}\).
Suy ra \(\frac{{DE}}{4} = \frac{{EB}}{3} = \frac{2}{5}\).
Do đó, DE = \(\frac{8}{5}\)cm, EB = \(\frac{6}{5}\)cm.
Suy ra AE = AB – EB = 3 – \(\frac{6}{5}\) = \(\frac{9}{5}\) cm.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AED vuông tại E có:
AD2 = AE2 + ED2 = \({\left( {\frac{9}{5}} \right)^2} + {\left( {\frac{8}{5}} \right)^2} = \frac{{29}}{5}\).
Suy ra \(AD = \sqrt {\frac{{29}}{5}} \)cm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ H xuống AB, AC và M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng:
a) EF = AH.
b) AM ⊥ EF.
Câu 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Từ M kẻ đường thẳng song song với BP, đường thẳng này cắt NP tại K.
a) Tứ giác AMNP là hình gì?
b) Chứng minh tứ giác BMKP là hình bình hành.
c) Chứng minh tứ giác ANCK là hình thoi.
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác ANCK là hình vuông.
Câu 3:
Cho hàm số y = (3m + 1)x – 2m.
a) Tìm điều kiện của m để hàm số đã cho là hàm số bậc nhất.
b) Tìm m để đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng song song với đường thẳng y = –2x + 5.
c) Với m tìm được ở câu b), hãy vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
Câu 4:
Cho tam giác ABC có đường cao AH. Lấy các điểm E, F lần lượt trên AB, AC sao cho HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Lấy điểm D trên EF sao cho AD vuông góc với EF. Đường thẳng AD cắt BC tại M. Chứng minh rằng:
a) AE . AB = AF . AC.
b) ∆ADE ᔕ ∆AHC và ∆ANF ᔕ ∆AMB.
Câu 5:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + y3 + 5x + 5y;
b) 16x2 + 8xy + y2 – 4x2.
Câu 6:
Cho phân thức đại số \(P = \frac{{{x^3} + 8}}{{{x^2} - 4}}\).
a) Tìm điều kiện xác định của phân thức.
b) Rút gọn phân thức đã cho.
c) Sử dụng kết quả câu b), tìm tất cả các số nguyên x sao cho giá trị của phân thức P đã cho là số nguyên.
Câu 7:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 10 cm, cạnh bên SD = 15 cm. Gọi O là giao điểm của AC và BD, M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
a) Chứng minh SO ⊥ MN. Từ đó tính độ dài đường cao SO của hình chóp.
b) Tính thể tích của hình chóp.
c) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 KNTT Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn liên quan đến thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều (có lời giải)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
về câu hỏi!