Câu hỏi:
01/11/2023 374Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.
In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.
While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.
In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.
What is the author’s main purpose in the first paragraph of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Keywords: main purpose, first paragraph.
Clue: Đoạn đầu tiên: “Cooperation is the common endeavor of two or more people to...”
Mục đích chính của tác giả ở đoạn đầu tiên là nêu ra định nghĩa ngắn gọn của “cooperation” nên chọn B. To offer a brief definition of cooperation.
Các đáp án khác là sai:
A. To urge readers to cooperate more often: Đôn đốc người đọc hãy hợp tác thường xuyên hơn.
C. To explain how cooperation differs from competition and conflict: Giải thích sự hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.
D. To show the importance of group organization and attitudes: Để cho thấy tầm quan trọng cùa tổ chức và thái độ nhóm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “cherished” in paragraph 1 is closest in meaning to .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Keywords: paragraph 1, cherished; yêu mến, yêu thương, yêu dấu = prized: được đánh giá cao.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. defined: được định nghĩa
B. agreed on: được nhất trí
D. set up: xây dựng, thành lập
Câu 3:
Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Keywords: primary cooperation, supported.
Clue: “While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies...”: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự ...
Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết chưa phổ biến. Có thể suy ra như sau “literate” là biết đọc, biết viết. Thêm tiền tố “pre” phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biết viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về “primary cooperation” là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thấy phổ biển nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết.
Các đáp án còn lại là sai:
A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate: Đây thường là giai đoạn hợp tác đầu tiên của một nhóm cá nhân cố gắng hợp tác.
C. It is an ideal that can never be achieved: Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.
D. It was confined to prehistoric times: Nó bị giới hạn vào thời tiền sử.
Câu 4:
According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Keyword: why, secondary cooperation
Clue: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương, sự uy tín, hoặc uy quyền.
Xét các đáp án:
A. To experience the satisfaction of cooperation: Nhằm trải nghiệm sự hài lòng của sự hợp tác
B. To associate with people who have similar backgrounds: Nhằm liên kết với những người có cùng xuất thân, trình độ
C. To get rewards for themselves: Nhằm lấy phần thưởng cho chính bản thân họ
D. To defeat a common enemy: Nhằm đánh bại một kẻ thù chung
Đọc manh mối thấy rằng dạng thứ hai của hợp tác là dành cho những người hợp tác vì kết quả, thành quả lao động. Như vậy ta chọn C.
Câu 5:
Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.
Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.
Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đối thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.
Do nhất thời hợp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đối thủ nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.
A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tất cả các em cùng cải thiện điểm số.
B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.
D. A new business attempts to take customers away from an established company: Một công ty mới cố gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ở đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).
Câu 6:
Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Keywords: NOT, the third type of cooperation.
Clue: “In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work... and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Ở loại thứ ba, được gọi là tertiary cooperation hoặc accommodation thì latent conflict nhấn mạnh công việc chung ... và vì vậy thuật ngữ antagonistic cooperation có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ này (Câu trên có một số thuật ngữ mà chỉ có chuyên gia về lĩnh vực này mới có thể giải thích chính xác được. Mục đích chính của mình chỉ là làm sao trả lời đúng câu hỏi là được. Nên các em không phải lăn tăn chỗ này làm gì nhiều cho mất thời gian nhé).
Phân tích: Ta thấy ý A, B, C đều xuất hiện trong manh mối là các tên gọi khác nhau của loại hình hợp tác thứ ba này. Còn đáp án D. Latent conflict không phải là tên của loại thứ ba đó.
Câu 7:
The word “fragile” in paragraph 4 is closest in meaning to .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án
Keywords: paragraph 4, fragile = easily broken: mỏng manh, dễ vỡ, yếu ớt
Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mỏng manh.
Như vậy chọn D. easily broken.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. involuntary / in'vɔləntəri / (adj): không cố ý, không chủ tâm, vô tình
B. poorly planned: lên kế hoạch tồi
C. inefficient / ,ini'fi∫ənt / (adj): không hiệu quả
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
When ______ in international trade, letters of credit are very convenient.
Câu 6:
In what order does the author discuss various comic strips in the passage?
về câu hỏi!