Câu hỏi:

01/11/2023 611

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.

While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

What is the author’s main purpose in the first paragraph of the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Keywords: main purpose, first paragraph.

Clue: Đoạn đầu tiên: “Cooperation is the common endeavor of two or more people to...”

Mục đích chính của tác giả ở đoạn đầu tiên là nêu ra định nghĩa ngắn gọn của “cooperation” nên chọn B. To offer a brief definition of cooperation.

Các đáp án khác là sai:

A. To urge readers to cooperate more often: Đôn đốc người đọc hãy hợp tác thường xuyên hơn.

C. To explain how cooperation differs from competition and conflict: Giải thích sự hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào.

D. To show the importance of group organization and attitudes: Để cho thấy tầm quan trọng cùa tổ chức và thái độ nhóm.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “cherished” in paragraph 1 is closest in meaning to                  .

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Keywords: paragraph 1, cherished; yêu mến, yêu thương, yêu dấu = prized: được đánh giá cao.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. defined: được định nghĩa

B. agreed on: được nhất trí

D. set up: xây dựng, thành lập

Câu 3:

Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Keywords: primary cooperation, supported.

Clue: “While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies...”: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự ...

Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết chưa phổ biến. Có thể suy ra như sau “literate” là biết đọc, biết viết. Thêm tiền tố “pre” phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biết viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về “primary cooperation” là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thấy phổ biển nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọcviết.

Các đáp án còn lại là sai:

A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate: Đây thường là giai đoạn hợp tác đầu tiên của một nhóm cá nhân cố gắng hợp tác.

C. It is an ideal that can never be achieved: Đó là một lý tưởng mà không bao giờ có thể đạt được.

D. It was confined to prehistoric times: Nó bị giới hạn vào thời tiền sử.

Câu 4:

According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Keyword: why, secondary cooperation

Clue: “Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power”: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương, sự uy tín, hoặc uy quyền.

Xét các đáp án:

A. To experience the satisfaction of cooperation: Nhằm trải nghiệm sự hài lòng của sự hợp tác

B. To associate with people who have similar backgrounds: Nhằm liên kết với những người có cùng xuất thân, trình độ

C. To get rewards for themselves: Nhằm lấy phần thưởng cho chính bản thân họ

D. To defeat a common enemy: Nhằm đánh bại một kẻ thù chung

Đọc manh mối thấy rằng dạng thứ hai của hợp tác là dành cho những người hợp tác vì kết quả, thành quả lao động. Như vậy ta chọn C.

Câu 5:

Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Keywords: example, third form of cooperation, fourth paragraph.

Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này.

Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đối thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba.

Do nhất thời hợp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt chẽ và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đối thủ nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp.

A. Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tất cả các em cùng cải thiện điểm số.

B. Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được.

D. A new business attempts to take customers away from an established company: Một công ty mới cố gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ở đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín).

Câu 6:

Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Keywords: NOT, the third type of cooperation.

Clue: “In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work... and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship”: Ở loại thứ ba, được gọi là tertiary cooperation hoặc accommodation thì latent conflict nhấn mạnh công việc chung ... và vì vậy thuật ngữ antagonistic cooperation có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ này (Câu trên có một số thuật ngữ mà chỉ có chuyên gia về lĩnh vực này mới có thể giải thích chính xác được. Mục đích chính của mình chỉ là làm sao trả lời đúng câu hỏi là được. Nên các em không phải lăn tăn chỗ này làm gì nhiều cho mất thời gian nhé).

Phân tích: Ta thấy ý A, B, C đều xuất hiện trong manh mối là các tên gọi khác nhau của loại hình hợp tác thứ ba này. Còn đáp án D. Latent conflict không phải là tên của loại thứ ba đó.

Câu 7:

The word “fragile” in paragraph 4 is closest in meaning to                     .

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án

Keywords: paragraph 4, fragile = easily broken: mỏng manh, dễ vỡ, yếu ớt

Clue: “The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile”: Thái độ của các bên hoàn toàn là thái độ cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mỏng manh.

Như vậy chọn D. easily broken.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. involuntary / in'vɔləntəri / (adj): không cố ý, không chủ tâm, vô tình

B. poorly planned: lên kế hoạch tồi

C. inefficient / ,ini'fi∫ənt / (adj): không hiệu quả

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Đáp án B

Keywords: passage, mainly discuss.

Câu này các em nên để dành làm sau cùng để có cái nhìn bao quát hơn về nội dung bài đọc.

Clue: “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, ... and all other forms of intellectual or artistic property”: Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, ... và tất cả các hình thức tài sản tri thức hoặc nghệ thuật khác.

Phân tích: Đọc lướt từ đầu đến cuối đoạn văn bản và dựa chủ yếu vào các câu này, người đọc có thể nhận ra rằng đoạn văn này bàn về vấn đề: quyền sở hữu pháp lý của các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo. Vậy chọn đáp án B. Legal ownership of creative work.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. Legal rights of property owners: Quyền hợp pháp của người sở hữu tài sản

C. Examples of copyright piracy: Những ví dụ về sự vi phạm quyền tác giả

D. Copying creating work for profit: Sao chép các công trình sáng tạo vì lợi nhuận

Câu 2

Mr Miller hates _________ .

Lời giải

Đáp án A

(to) hate being + V(P.P): ghét bị thế nào

Dịch nghĩa: Ông Miller ghét bị để cho chờ đợi.

Câu 3

It is implied in paragraph 1 that _________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is the main topic of the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

When ______ in international trade, letters of credit are very convenient.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

In what order does the author discuss various comic strips in the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Could you please tell me ______?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay