Câu hỏi:
02/11/2023 418Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
What is the main focus of this passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C.
Key word: main focus.
Câu hỏi này nên làm sau khi đã hoàn thành các câu khác để có thể hiểu rõ hơn về nội dung của bài.
Ta thấy cả bài là những vấn đề liên quan đến việc sút giảm của số lượng sinh viên đăng ký ngành quản trị kinh doanh và những thông tin về tuyển dụng liên quan đến ngành này. Do đó đáp án chính xác là C. Changes in enrollment for MBA schools.
Các đáp án khác không đúng:
A. Jobs on Wall Street: Các công việc ở phố Wall.
B. Types of graduated degrees: Các loại bằng tốt nghiệp.
D. How schools are changing to reflect the economy: Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “plush” in line 8 most probably means ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Key word: plush, line 8, means.
Clue: “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viên học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.
Từ plush (adj) = luxurious: very comfortable; expensive and of good quality. Vậy đáp án có thể phù hợp nhất là B. satisfactory (adj): chấp nhận được.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. legal (adj): hợp pháp
C. fancy (adj): phức tạp
D. dependable (adj) = reliable: có thể dựa vào được
Câu 3:
Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Key word: business schools, NOT shown a decrease in enrollment.
Clue: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years: Chỉ có duy nhất trường thạc sỹ quản trị kinh doanh (MBA) của Harvard đã cho thấy một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là B. Harvard.
Câu 4:
Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Key word: descriptions most likely applies to Wall Street.
Clue: “Wall Street, or in other financial districts of major Americans cities”: Phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ.
Theo clue thì ta thấy tác giả dùng từ “other”, điều đó ám chỉ rằng phố Wall cũng có cùng đặc điểm với những khu vực tài chính lớn, do đó đáp án chính xác là B. a major financial center.
Các đáp án không đúng:
A. a center for international affairs: một trung tâm cho các vấn đề quốc tế.
C. a shopping district: một khu mua sắm.
D. a neighborhood in New York: một khu phố ở New York.
Câu 5:
According to the passage, what are two causes of declining business school enrollment?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Key word: two causes, declining business school enrollments.
Clue 1. “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street”: Thứ nhất là nhiều sinh viện học xong bốn năm đại học thấy rằng bằng MBA không đảm bảo có được một công việc sang trọng trên phố Wall.
2. “The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered”: Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của Mỹ và số lượng công việc phổ thông sẵn có thấp hơn.
Phân tích đáp án:
A. lack of necessity for an MBA and an econmic recession: không có nhu cầu sinh viên MBA và suy thoái kinh tế.
B. low salary and foreign competition: mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài.
C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs: ít trường MBA và công việc phổ thông ít hơn.
D. declining population and economic prosperity: suy giảm dân số và sự thịnh vượng của kinh tế.
- entry-level (n,adj): cấp đầu tiên, không đòi hỏi quá nhiều điều kiện.
Đáp án đúng là A.
Câu 6:
The word “struggling” as used in the last sentence is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Key word: struggling, last sentence, closest in meaning.
Clue: “Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands”: Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.
Phân tích đáp án:
A. evolving: tiến hóa
B. plunging: lao mình xuống, lao vào
C. starting: bắt đầu
D. striving: cố gắng, nỗ lực
Đáp án đúng là D. striving = struggling.
Câu 7:
The phrase “trend of” in line 5 is closest in meaning to which of the following?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Key word: trend of, line 5, closest in meaning.
Clue: “Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000; and the trend of lower enrollment rates is expected to continue”: Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.
Phân tích đáp án:
A. reluctance of: sự miễn cưỡng
B. drawback: bất lợi
C. movement toward: sự chuyển dịch tới
D. extraction from: sự rút ra, bỏ đi
Đáp án biệu thị xu hướng, sự dịch chuyển là C. movement toward.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What aspect of computer animation does the passage mainly discuss?
Câu 6:
Why does the author discuss the principle of “persistence of vision” in paragraph 1?
về câu hỏi!