Câu hỏi:
10/01/2024 668Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity- horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers". During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost.
Dịch bài đọc:
Những con chim kiếm ăn theo đàn thường rút lui cùng nhau về tổ. Những lý do để ở chung tổ không phải lúc nào cũng rõ ràng, nhưng có một số lợi ích có thể xảy ra. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với chim là giữ ấm vào ban đêm và bảo vệ nguồn dự trữ thức ăn quý giá. Một cách để làm điều này là tìm một nơi trú ẩn có mái che. Những con chim đơn độc trú ẩn trong rừng rậm rạp hoặc chui vào hang - chim chiền chiện có sừng đào lỗ trên mặt đất và chim ptarmigan đào hang vào bờ tuyết - nhưng hiệu quả của việc trú ẩn được tăng cường bởi một số loài chim tụ tập với nhau trong tổ, như hồng tước, én, dây leo nâu, chim xanh và hồi làm. Sự tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy những con chim giữ ấm cho nhau. Hai chim hồng tước rúc vào nhau được phát hiện là giảm một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau tiết kiệm được một phần ba nhiệt lượng.
Lợi ích thứ hai có thể có của các khu tập thể là chúng đóng vai trò là "trung tâm thông tin". Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rất rộng. Khi chúng trở lại vào buổi tối, một số con sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể kiếm được rất ít để ăn. Một số nhà điều tra đã quan sát thấy rằng khi những con chim lại lên đường vào sáng hôm sau, những con không ăn no vào ngày hôm trước dường như sẽ đi theo những con đã ăn. Hành vi của những con chim cắt phổ biến và nhỏ hơn có thể minh họa cho những hành vi kiếm ăn khác nhau của những loài chim tương tự với những thói quen làm tổ khác nhau. Loài chim cắt thông thường săn các động vật có xương sống trong một bãi săn nhỏ, quen thuộc, trong khi loài chim cắt nhỏ rất giống nhau lại ăn côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim cắt thông thường ngủ và săn mồi một mình, nhưng những con chim cắt nhỏ hơn ngủ và săn mồi theo đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác cách tìm bầy côn trùng.
Cuối cùng, có sự an toàn về số lượng tại các chuồng chung vì sẽ luôn có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ thời điểm nào để báo động. Nhưng sự bảo vệ gia tăng này bị phản tác dụng một phần bởi thực tế là những chiếc tổ lớn thu hút những kẻ săn mồi và đặc biệt dễ bị nguy hại nếu chúng ở trên mặt đất. Ngay cả những tổ trên cây cũng có thể bị chim săn mồi tấn công. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi dễ dàng bắt những con chim nhỏ đậu ở rìa của tổ.
The word "communal" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “communal” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. cá nhân B. cá nhân C. chia sẻ, chung D. hòa đồng
→ communal (adj): chung = shared
Thông tin: The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers".
Dịch nghĩa: Lợi ích thứ hai có thể có của các khu tập thể là chúng đóng vai trò là "trung tâm thông tin".
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một lợi thế có được từ những con chim rúc vào nhau khi ngủ?
A. Một số loài chim trong đàn cảnh báo những con khác về những mối nguy hiểm sắp xảy ra.
B. Một số con trong đàn có chức năng là trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn.
C. Một số thành viên trong đàn chăm sóc con non.
D. Ở cùng nhau cung cấp lượng nhiệt lớn hơn cho cả đàn.
Thông tin:
- Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm.
- The second possible benefit of communal roosts is that they act as "information centers".
- Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm.
Dịch nghĩa:
- Cuối cùng, có sự an toàn về số lượng tại các chuồng chung vì sẽ luôn có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ thời điểm nào để báo động. → A được đề cập
- Lợi ích thứ hai có thể có của các khu tập thể là chúng đóng vai trò là "trung tâm thông tin". → B được đề cập
- Sự tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy những con chim giữ ấm cho nhau. → D được đề cập
Câu 3:
The word "conserve" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “conserve” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. định vị B. giữ lại
C. chia sẻ D. xem, quan sát
→ conserve (v): giữ gìn, bảo vệ = retain
Thông tin: In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves.
Dịch nghĩa: Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với chim là giữ ấm vào ban đêm và bảo vệ nguồn dự trữ thức ăn quý giá.
Câu 4:
What does the passage mainly discuss?
Lời giải của GV VietJack
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Tại sao các loài chim cần thiết lập lãnh thổ.
B. Cách chim duy trì thân nhiệt trong mùa đông.
C. Cách chim tìm và dự trữ thức ăn.
D. Tại sao một số loài chim lại làm tổ với nhau.
Thông tin: Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits.
Dịch nghĩa: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này.
→ Cả đoạn văn nói về những lý do tại sao những loài chim khác nhau lại làm tổ chung với nhau.
Câu 5:
The author mentions kinglets in paragraph 1 as an example of birds that ______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập tới chim tước mào vàng ở đoạn 1 như một ví dụ về những loài chim ______.
A. làm tổ với các loài chim khác
B. làm tổ với nhau cho ấm
C. tự bảo vệ mình bằng cách làm tổ trong lỗ
D. thường kiếm ăn và làm tổ theo cặp
Thông tin: Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
Dịch nghĩa: Sự tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy những con chim giữ ấm cho nhau. Hai chim hồng tước rúc vào nhau được phát hiện là giảm một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau tiết kiệm được một phần ba nhiệt lượng.
Câu 6:
The word "they" in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. động vật ăn thịt B. những tổ lớn C. một vài loài chim D. cây cối
Thông tin: But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground.
Dịch nghĩa: Nhưng sự bảo vệ gia tăng này bị phản tác dụng một phần bởi thực tế là những chiếc tổ lớn thu hút những kẻ săn mồi và đặc biệt dễ bị nguy hại nếu chúng ở trên mặt đất.
Câu 7:
Which of the following statements can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Những con chim cắt thông thường làm tổ thành đàn lớn hơn những con chim cắt nhỏ hơn.
B. Những con chim cắt nhỏ hơn và những con chim cắt thông thường có chế độ ăn uống tương tự nhau.
C. Những con chim cắt nhỏ kiếm ăn hòa đồng nhưng những con chim cắt thông thường thì không.
D. Những con chim cắt thường làm tổ trên cây; những con chim cắt nhỏ hơn làm tổ trên mặt đất.
Thông tin: The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.
Dịch nghĩa: Loài chim cắt thông thường săn các động vật có xương sống trong một bãi săn nhỏ, quen thuộc, trong khi loài chim cắt nhỏ rất giống nhau lại ăn côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim cắt thông thường ngủ và săn mồi một mình, nhưng những con chim cắt nhỏ hơn ngủ và săn mồi theo đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác cách tìm bầy côn trùng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Taj Mahal is a giant mausoleum of white marble in Agra, India. It is considered to be an outstanding work of art.
Câu 3:
I want to take a photo in front of The Eiffel Tower. I have no chance to visit France.
Câu 4:
I know you are angry with your employer, but don’t burn your ______. You may need their help.
Câu 5:
All of my students expect ______ the coming exam with flying colours.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After the document was screened, the television station was besieged with calls from worried home-owners.
Câu 7:
Whitfield Consulting has received the prestigious "Best Workplace in Albuquerque" award for the ______ second year.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!