Câu hỏi:

11/01/2024 337 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions.

Most of the classmates couldn't come. He invited them to the birthday party.

A. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn't come.

B. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn't come.

C. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn't come.

D. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn't come.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Anh ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật.

A. Sai ngữ pháp vì thừa chữ ‘them’

B. Sai ngữ pháp vì thừa chữ ‘was’

C. Sai ngữ pháp vì đại từ quan hệ ‘which’ phải chuyển thành ‘who’

D. Mệnh đề quan hệ: Hầu hết các bạn cùng lớp mà anh ấy mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.

Dịch nghĩa: Hầu hết các bạn cùng lớp không thể đến. Anh ấy đã mời họ đến bữa tiệc sinh nhật. = Hầu hết các bạn cùng lớp mà anh ấy mời đến bữa tiệc sinh nhật đều không thể đến.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. As long as you didn't pay attention in the class, you would understand the lesson.

B. I wish you pay attention in the class, you will understand the lesson.

C. Unless you paid attention in the class, you won't understand the lesson
D. If only you paid attention in the class, you would understand the lesson.

Lời giải

D

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp.

A. Miễn là bạn không chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. → Sai nghĩa

B. Sai vì phải lùi về thì quá khứ.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài. Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would + V

Dịch nghĩa: Bạn không hiểu bài. Bạn cứ nói chuyện trong lớp. = Giá mà bạn chú ý trong lớp, bạn sẽ hiểu bài.

Lời giải

A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

typically (adv): thông thường

A. normally (adv): bình thường

B. rarely (adv): hiếm khi

C. uncommonly (adv): không phổ biến

D. specially (adv): đặc biệt

→ typically = normally

Dịch nghĩa: Những thay đổi về thái độ, giá trị gia đình và tình trạng thế hệ có thể xảy ra ở cả nền văn hóa đa số và thiểu số khi cả hai tương tác với nhau; tuy nhiên, thông thường một nền văn hóa chiếm ưu thế.

Câu 3

A. would find out  

B. about                
C. uncle's              
D. had been

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. John began to play the guitar when he was twelve.

         

B. It has been twelve years since John played the guitar.

         

C. The last time John played the guitar was at the age-twelve

          

D. John has started to play the guitar since he was twelve.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. to suffer 
B. who suffering   
C. suffered  

D. suffering

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The origin of Homeschooling

         

B. A new form of school: Homeschooling

         

C. Homeschool option: a common form of education all over the world

      

D. The reasons why children should be educated at home

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. which     
B. that        
C. whom    

D. who

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP