Câu hỏi:

15/08/2024 360 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.

A. I have ever attended such an enjoyable wedding party before.

B. I attended such an enjoyable wedding party a long time ago.

C. I didn’t attend such an enjoyable wedding party for a long time.

D. I have never attended such an enjoyable wedding party before.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

Kiến thức:  Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.

A. Tôi đã từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. → Sai nghĩa

B. Tôi đã tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy lâu trước đây. → Sai nghĩa

C. Sai ngữ pháp, khi cần dùng thì HTHT.

D. Tôi chưa từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.

Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy. = Tôi chưa từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. To explain why volunteer work is always beneficial to volunteers.

 

B. To advise unemployed people to do voluntary work.

 

C. To prove that people can have a good job via doing volunteer work.

 

D. To describe the procedure to have a profit job.

Lời giải

B

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

A. Để giải thích tại sao công việc tình nguyện luôn có lợi cho tình nguyện viên.

B. Khuyên những người thất nghiệp làm công việc tình nguyện.

C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm công việc tình nguyện.

D. Để mô tả thủ tục để có một công việc tốt.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện nếu bạn vẫn chưa tìm được việc làm.

Câu 2

A. If Mike felt well today, he could go out with his friends.

B. Mike wishes he felt well today so that he can go out with his friends.

C. If only Mike had felt well today, he couldn't have gone out with his friends.

D. Provided that Mike feels well today, he can't go out with his friends.

Lời giải

Kiến thức: Kết hợp câu

Giải thích:

Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.

A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè. (câu điều kiện loại 2 If S + V2, S + would/could + V)

B. Sai ngữ pháp (không dùng ‘can’ mà cần dùng ‘could’)

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.

Dịch nghĩa: Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình. = Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.

Câu 3

A. can’t they          

B. don’t they          
C. can they            
D. do they

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. It’s reported      

B. the number                
C. which is stolen  
D. has risen

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. until she decides to buy                  

B. when she was deciding to buy

          

C. before she decided to buy                
D. after she had decided to buy

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. To complain that men are not romantic enough.

B. To prove that men are not as romantic as women.

C. To suggest ways for men to be more romantic.

D. To explain what is called “romance”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. cards                 

B. boards               
C. papers              
D. days

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP