Câu hỏi:
12/01/2024 446In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (3) _______ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages.
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4) _______ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions.
So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (5) _______ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) _______ exciting?
We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations
in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (7) _______ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
(Adapted from https.//www.popularmechanics.com)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Dịch nghĩa: Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
N = what + S + V
Dịch nghĩa: 100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…
Câu 4:
How will they ______ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) _______ exciting?
Lời giải của GV VietJack
B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn:
Giải thích:
Exciting là tính từ dài
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
Câu 5:
The (7) _______ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
Lời giải của GV VietJack
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. answer (n): câu trả lời
B. program (n): chương trình
C. contact (n): liên hệ
D. service (n): dịch vụ
Dịch nghĩa: Câu trả lời mà chúng tôi nhận được thì kích thích tư duy, đầy hứa hẹn, và đôi khi là mang tính chất tận thế.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Julia and Phoebe are talking about Peter.
- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."
- Phoebe: "____________. He even couldn't tell me where to have some street food there."
về câu hỏi!