Câu hỏi:
14/01/2024 9,671Teenagers do not spend as much money as their parents think, according to the findings of a recent survey. The survey (36) _______ 300 teenagers, 13-18 years old, from all over Britain. By the time they reach their teens, (37) _______ children see their weekly pocket money rise dramatically to an average of £20.
Greater access to cash among teenagers does not mean that they are more irresponsible. Although they have more cash, (38) _______ about debt is increasing. (39) _______, most children make an effort to put some aside for the future. Instead of wasting their pocket money on sweets or magazines, the majority of the children (40) _______ took part in the survey save more than half of their cash.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
A. included (v): bao gồm
B. counted (v): đếm
C. combined (v): kết hợp
D. showed (v): cho thấy
Dịch nghĩa: Cuộc khảo sát bao gồm 300 thanh thiếu niên, 13-18 tuổi, từ khắp nước Anh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
By the time they reach their teens, (37) _______ children see their weekly pocket money rise dramatically to an average of £20.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. every + N đếm được số ít: mọi
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều
C. each + N đếm được số ít: mỗi
D. much + N không đếm được: nhiều
sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều “children” → chọn B
Dịch nghĩa: Khi đến tuổi thiếu niên, nhiều trẻ em nhận thấy số tiền tiêu vặt hàng tuần của mình tăng đáng kể lên mức trung bình là 20 bảng Anh.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. worries (n): nỗi lo (đếm được số nhiều)
B. worry (n): sự lo lắng (không đếm được)
C. worried (adj): lo lắng
D. worryingly (adv): đáng lo ngại
Chỗ trống đóng vai trò là chủ ngữ → cần dùng danh từ
Động từ của câu là “is increasing” ngôi thứ ba số ít → cần dùng danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được. → chọn B
Dịch nghĩa: Mặc dù họ có nhiều tiền mặt hơn nhưng nỗi lo về nợ ngày càng tăng.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
A. However, S + V: tuy nhiên,…
B. Although S + V: mặc dù
C. Therefore, S + V: do đó,…
D. Whereas S + V: trong khi
Chỗ trống đứng trước dấu phẩy, đồng thời xét về nghĩa → chọn C.
Dịch nghĩa: Vì vậy, hầu hết trẻ em đều cố gắng dành một ít cho tương lai.
Câu 5:
Instead of wasting their pocket money on sweets or magazines, the majority of the children (40) _______ took part in the survey save more than half of their cash.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Ta dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the children”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Thay vì lãng phí tiền tiêu vặt vào đồ ngọt hoặc tạp chí, phần lớn trẻ em tham gia khảo sát đều tiết kiệm được hơn một nửa số tiền mặt của mình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Living in the countryside seems to be more peacefully than living in a big city.
Câu 3:
He is trying to _______ the bad habit of using the Internet all day.
Câu 4:
As soon as I _______ reading this book, I will lend it to you.
Câu 5:
Last weekend, I went on a school _______ to Cuc Phuong National Park.
500 bài viết lại câu ôn thi chuyên Tiếng Anh có đáp án cực hay (Phần 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 3)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có đầy đủ đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra: Practice test 1 có đáp án
Bộ 5 đề thi Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 Global success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh lớp 9 i-Learn Smart World có đáp án (đề 1)
Bộ 10 đề ôn thi học sinh giỏi Tiếng anh lớp 9 có lời giải chi tiết (Đề 9)
Đề kiểm tra: Practice test 2 có đáp án
về câu hỏi!