Câu hỏi:
12/07/2024 113Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Thế mạnh:
+ Địa hình, đất: địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho xây dựng các cơ sở công nghiệp, giao thông vận tải, đô thị. Đất badan, đất xám phù sa cổ là chủ yếu, thuận lợi trồng cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn; đất phù sa ở ven sông, thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm,…
+ Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân 2 mùa mưa - khô rõ rệt, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm.
+ Nguồn nước: có một số sông và hồ lớn, cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt của người dân, điển hình là sông Đồng Nai, sông Bế, hồ Dầu Tiếng, Trị An; nước khoáng ở Bà Rịa - Vũng Tàu có thể phát triển du lịch,…
+ Sinh vật tương đối đa dạng, có các vườn quốc gia: Cát Tiên, Lò Gò - Xa Mát, Bù Gia Mập, Côn Đảo, Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cần Giờ,… có ý nghĩa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.
+ Khoáng sản: trên đất liền có cao lanh (Bình Dương, Tây Ninh) làm nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất gốm, sứ, đá a-xít làm vật liệu xây dựng (Tây Ninh, Bình Phước).
+ Biển, đảo: vùng biển rộng, giàu tài nguyên, điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển. Tài nguyên sinh vật phong phú, nằm trong ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu tạo thuận lợi phát triển ngành thủy sản. Nhiều bãi tắm đẹp, trên các đảo thuận lợi phát triển du lịch biển. Tài nguyên dầu khí phong phú, địa thế ven biển thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu giúp hình thành và phát triển ngành khai thác khoáng sản biển và giao thông vận tải biển.
- Hạn chế: mùa khô kéo dài (4 - 5 tháng), xảy ra tình trạng thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. Trên đất liền ít khoáng sản, chịu ảnh hưởng của một số thiên tai như triều cường, xâm nhập mặn,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng 18.2, hãy:
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 - 2021.
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
Câu 2:
Dựa vào thông tin mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 3:
Dựa vào thông tin mục 5, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 4:
Câu 5:
Dựa vào thông tin mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 6:
Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 7:
Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ.
về câu hỏi!