Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Lựa chọn câu đơn, câu ghép: Câu đơn câu do một cụm chủ vị nòng cốt (cụm chủ vị không bị bao chứa trong cụm từ chính phụ hoặc cụm chủ vị khác) tạo thành. Câu ghép câu do hai hoặc nhiều cụm chủ vị nòng cốt ghép lại với nhau tạo thành, mỗi cụm chủ vị đó được gọi một vế câu. Khi diễn đạt một nội dung đơn giản, thể sử dụng câu đơn. dụ: “Anh Sáu khe khẽ nói.” (Nguyễn Quang Sáng); “Họ khóc phải lắm.” (Anh Đức). Trái lại, khi biểu thị một nội dung phức tạp (gồm các sự việc quan hệ chặt chẽ với nhau), cần sử dụng câu ghép. dụ: “Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bán nước cướp nước.” (Hồ Chí Minh) 

- Các kiểu câu ghép: 

+ Câu ghép đẳng lập câu ghép do các vế câu quan hệ bình đẳng với nhau tạo thành. Về nghĩa, giữa các vế câu này thể những quan hệ như sau: liệt , dụ: “Ngoài đình, đập chan chát, trống đánh thùng thùng, thổi như ếch kêu.” (Ngô Tất Tố); nối tiếp, dụ: “Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi.” (Tô Hoài); đối ứng, dụ: “Ông nói , nói vịt.” (Tục ngữ); lựa chọn, dụ: “Mình đọc hay tôi đọc?” (Nam Cao);… 

+ Câu ghép chính phụ câu ghép do các vế câu quan hệ phụ thuộc với nhau tạo thành. Về nghĩa, giữa các vế câu này thể những quan hệ như sau: nguyên nhânkết quả, dụ: “Bởi tôi ăn uống điều độ làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” (Tô Hoài); nhượng bộ, dụ: “cuộc sống nhiều vất vả, Lê cũng một cái gia đình. (Nguyễn Minh Châu); mục đích, dụ: “Dần trông coi, săn sóc các em để cho bố đi làm.” (Nam Cao); chú giải (quan hệ giữa vế câu được chú giải vế câu chú giải), dụ: “Hắn đờ hai con mắt khẽ rên lên: hắn chỉ còn đủ sức để rên khe khẽ.” (Nam Cao). 

- Cách nối các vế câu trong câu ghép: Trong câu ghép, các vế câu thể được nối trực tiếp với nhau, nối bằng kết từ (để, như, còn, rồi, , hay,…), cặp kết từ (nên…, sở …; nếuthì…; giáthì…; tuynhưng…; mặc nhưng; chẳng những / không chỉ / còn) hoặc các phó từ, cặp phó từ, cặp đại từ (lại, càngcàng…, vừađã…, chưađã…, bao nhiêubấy nhiêu,…). 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bối cảnh lịch sử, văn hoá, hội với việc đọc hiểu văn bản 

Xem đáp án » 09/04/2024 58

Bình luận


Bình luận