Câu hỏi:
12/07/2024 1,034Dựa vào hình 30.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Tây Nguyên.
Quảng cáo
Trả lời:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích hơn 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Tiếp giáp các nước Lào, Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.
=> Vị trí chiến lược về kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của đất nước.
- Đặc điểm dân số:
+ Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, chiếm 6,1% dân số cả nước. Mật độ dân số khoảng 111 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, khoảng 1,25%. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 29%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 58,3% số dân. Có nhiều dân tộc sinh sống như Kinh, Ba na, Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho,…
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Địa hình và đất: địa hình chủ yếu các cao nguyên xếp tầng, diện tích bề mặt khác rộng lớn như Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh,… Đất badan màu mỡ, thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa với mùa mưa – khô rõ rệt, phù hợp đặc điểm sinh thái của nhiều loại cây công nghiệp. Mùa khô kéo dài thích hợp cho phơi sấy, bảo quản nông sản. Khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình tạo cơ cấu cây trồng đa dạng.
+ Nguồn nước: hệ thống sông Sê San, Srêpôk, Đồng Nai,…; các hồ tự nhiên như hồ Lắk, Biển Hồ,… cùng các hồ thủy điện và nguồn nước ngầm khá phong phú, đem lại nguồn nước tưới dồi dào.
+ Dân cư, lao động: địa bàn cư trú của nhiều dân tộc; người dân giàu kinh nghiệm sản xuất. Năm 2021, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm hơn 50% số dân của vùng. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao, thuận lợi áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất và chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật: mạng lưới cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp ngày càng hoàn thiện. Đang đầy tư ứng dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất như: công nghệ tưới tiết kiệm nước, công nghệ cải tiến giống,…
+ Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn, ngày càng mở rộng. Nhiều sản phẩm cây công nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn xuất khẩu sang Nhật Bản, EU,…
+ Hạn chế: mùa khô kéo dài gây thiếu nước tưới cho cây trồng; những nơi địa hình dốc dễ bị rửa trôi, xói mòn. Thị trường có nhiều biến động, Cơ sở vật chất – kĩ thuật cong hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
- Tình hình phát triển và phân bố:
+ Là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta.
+ Cơ cấu đa dạng, bao gồm cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu, cao su, điều,…), cây công nghiệp cận nhiệt (chè).
+ Đẩy mạnh ứng dụng khoa học – công nghệ trong phát triển cây công nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.
• Cà phê: vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta, cà phê Robusta trồng nhiều trên cao nguyên thấp ở Đắk Lắk, Đắk Nông,…; cà phê Arabica được trồng trên các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát hơn như Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
• Cao su: diện tích lớn thứ 2 cả nước, trồng chủ yếu khu vực địa hình thấp, khuất gió Gia Lai, Kon Tum.
• Hồ tiêu: cây trồng có giá trị kinh tế cao, sản xuất luôn dẫn đầu cả nước, trồng nhiều trên các cao nguyên ở Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai.
• Điều: trồng nhiều ở vùng địa hình thấp của nhiều tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
• Chè: trồng nhiều trên các cao nguyên cao ở Lâm Đồng và Gia Lai,…
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (Công viên địa chất toàn cầu Đắk Nông, núi Langbiang, Biển Hồ,…), tài nguyên du lịch văn hóa (Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên, Di tích Chiến thắng Đắk Tô – Tân Cảnh, Nhà đày Buôn Ma Thuột,…).
+ Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch, giúp vùng kết nối thuận lợi với các vùng trong nước và quốc tế. Ban hành nhiều chính sách thu hút đầu tư, tăng cường các biện pháp quản lí và truyền thông du lịch để nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành du lịch.
+ Hạn chế: mùa mưa kéo dài, một số nơi mạng lưới giao thông chưa đồng bộ gây khó khăn cho khai thác các thế mạnh du lịch của vùng.
- Tình hình phát triển:
+ Phát triển khá nhanh trong những năm gần đây, năm 2022, đạt 13 171 nghìn lượt và đóng góp 9% số lượt khách du lịch, 134,2 tỉ đồng và 0,4% doanh thu du lịch lữ hành cả nước.
+ Có các điểm du lịch và các hoạt động văn hóa thu hút khách du lịch như Vườn quốc già Tà Đùng, Măng Đen, núi lửa Chư Đăng Ya, lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên, lễ hội Cà phê Buôn Ma Thuột,… Đà Lạt là trung tâm du lịch nổi tiếng của vùng, thu hút nhiều lượt khách trong nước và quốc tế, đồng thời là một cực tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam.
+ Đang được chú trọng đầu tư để phát triển tương xứng với tiềm năng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án