Câu hỏi:
12/07/2024 970Dựa vào hình 36.1 và thông tin trong bài, hãy:
- Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Trình bày quá trình hình thành và phát triển của vùng.
Quảng cáo
Trả lời:
- Xác định vị trí: gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Quá trình hình thành và phát triển: thành lập năm 1997, gồm 5 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là là Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, ranh giới vùng được mở rộng bằng việc bổ sung thêm 3 tỉnh là Hà Tây (cũ), Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Từ sau ngày 01 – 8 – 2008, vùng gồm 2 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội và Hải Phòng và 5 tỉnh: Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Năm 2021, diện tích vùng khoảng 15,8 nghìn km2, số dân hơn 17,6 triệu người (chiếm 17,8% dân số cả nước).
- Các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển:
+ Nguồn lực:
• Vị trí địa lí: tiếp giáp với Trung Quốc; giáp các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng giàu tài nguyên và lao động dồi dào. Có vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng thuộc vịnh Bắc Bộ.
• Điều kiện tự nhiên: địa hình đồng bằng, trung du và đồi thấp, các loại đất chủ yếu là đất phù sa, đất feralit; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mạng lưới sông ngòi dày đặc với hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Thái Bình => thích hợp cho hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng như cây lương thực, rau đậu, cây công nghiệp, cây ăn quả,… Có một số khoáng sản như than đá (chiếm 90% trữ lượng cả nước), than nâu, đá vôi, cao lanh,…
• Nguồn lao động: số dân đông, nguồn lao động dồi dào và trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
• Cơ sở hạ tầng: hệ thống giao thông vận tải phát triển khá đồng bộ và hiện đại với các tuyến đường bộ kết nối nội vùng và liên vùng (quốc lojo1, 5, 18,…), cảng biển lớn (Hải Phòng, Quảng Ninh), cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi,…),…
• Nhiều đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế, tiêu biểu là Hà Nội, Hải Phong; mạng lưới đô thị dày đặc với hạt nhân là Hà Nội, Hải Phòng. Hệ thống cơ sở đào tạo và nghiên cứu của vùng phát triển mạnh, đáp ứng nhu càu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho vùng và cả nước.
+ Thực trạng phát triển kinh tế:
• Đóng góp ngày càng lớn và GDP cả nước, đạt khoảng 26% năm 2021.
• Công nghiệp xây dựng đóng vai trò chủ đạo, chiếm hơn 40% GRDP toàn vùng (2021). Cơ cấu đa dạng, một số ngành tỉ trọng lớn như cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất điện,… Hoạt động dịch vụ đa dạng, có nhiều trung tâm thương mại quy mô lớn, phát triển mạnh nội thương và ngoại thương với các tuyến hàng hóa đi khắp mọi nơi; phát triển đầy đủ loại hình giao thông vận tải, năng lực vận chuyển và hạ tầng ngày càng hoàn thiện theo hướng hiện đại; du lịch phát triển với các loại hình đặc trưng như du lịch văn hóa, lễ hội, tâm linh; du lịch biển đảo; du lịch MICE,…
+ Định hướng phát triển:
• Phát triển vùng tập trung vào Tam giác Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, trong đó Thủ đô Hà Nội là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.
• Xây dựng vùng trở thành trung tâm khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo quốc gia; phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao; các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu; trung tâm kinh tế biển với các ngành vận tải biển, du lịch biển đảo, kinh tế hàng hải,…
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Xử lí số liệu:
Bảng: Cơ cấu đóng góp GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong GDP cả nước, năm 2021 (Đơn vị:%).
Chỉ số |
Cả nước |
4 vùng kinh tế trọng điểm |
Các vùng kinh tế trọng điểm |
|||
Bắc Bộ |
Miền Trung |
Phía Nam |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|||
GRDP theo giá hiện hành |
100 |
69,6 |
26,6 |
5,4 |
33,5 |
4,1 |
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Nhìn chung, tỉ trọng đóng góp GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm trong GDP cả nước, năm 2021 ngày càng cao, chiếm đến 69,6% GDP cả nước. Tuy nhiên có sự khác nhau giữa các vùng, cụ thể:
+ Chiếm tỉ trọng đóng góp GRDP trong GDP cả nước cao nhất là Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với 33,5%.
+ Đứng vị trí thứ 2 là Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với tỉ trọng đóng góp GRDP trong GDP cả nước đạt 26,6%.
+ Hai vùng Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đều chiếm tỉ trọng đóng góp GRDP trong GDP cả nước ở mức thấp, lần lượt là 5,4% và 4,1%.Lời giải
- Xác định vị trí: gồm các tỉnh Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Quá trình hình thành và phát triển: được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định. Năm 2021, diện tích vùng hơn 28 nghìn km2, số dân hơn 6,6 triệu người (chiếm 6,7% dân số cả nước).
- Các nguồn lực, thực trạng và định hướng phát triển:
+ Nguồn lực:
• Vị trí địa lí: nằm ở vị trí trung gian và bản lề, có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông – Tây; là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, ác nước trong khu vực như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
• Điều kiện tự nhiên: địa hình chuyển tiếp từ khu vực đồi núi, đồng bằng đến ven biển, đảo, thuận lợi xây dựng cơ cấu kinh tế kết hợp nông – lâm – thủy sản. Khí hậu nóng ẩm, địa hình đất đai đa dạng nên thảm thực vật phong phú, diện tích rừng lớn, chiếm hơn 10% diện tích cả nước (2021). Vùng biển rộng lớn, hải sản phong phú, đường bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh,… thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
• Nguồn lao động: số dân khá đong, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, trình độ lao động đang được nâng cao.
• Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư phát triển, có các tuyến đường huyết mạch đi qua như quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam,…; cảng nước sâu (Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định,…), cảng hàng không quốc tế (Đà Nẵng, Phú Bài).
• Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng là Đà Nẵng. Đang phát triển mạng lưới đô thị hiện đại với hạt nhân là Đà Nẵng, Huế; các cơ sở đào tạo nghiên cứu của vùng đang được đầu tư để hiện đại hóa.
+ Thực trạng phát triển kinh tế: GRDP liên tục tăng, đóng góp khoảng 5,4% trong GDP cả nước (2021). Công nghiệp xây dựng phát triển mạnh, chiếm 30% GRDP vùng, chủ yếu từ nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Dịch vụ có vai trò quan trọng, đóng góp hơn 40% GRDP vùng (2021). Ngành nông – lâm – thủy sản chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông, lâm nghiệp.
+ Định hướng phát triển:
• Tập trung vào khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam – Quảng Ngãi trở thành trung tâm dịch vụ, công nghiệp, đào tạo, y tế, khoa học công nghệ chất lượng cao; trung tâm logistics và du lịch biển; trong đó TP Đà Nẵng là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết và thúc đẩy phát triển các vùng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
• Tiếp tục hình thành, phát triển hệ thống đô thị ven biển, các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế; trung tâm công nghiệp lọc hóa dầu quốc gia, công nghiệp ô tô – phụ trợ ngành cơ khí, khu công nghệ cao. Phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án