Hãy thu thập tài liệu, viết một đoạn văn ngắn về ngành khai thác dầu thô ở vùng Đông Nam Bộ.
Hãy thu thập tài liệu, viết một đoạn văn ngắn về ngành khai thác dầu thô ở vùng Đông Nam Bộ.
Quảng cáo
Trả lời:
Bà Rịa - Vũng Tàu là tỉnh ven biển, thuộc khu vực Đông Nam Bộ, rộng 1.989 km2. Theo Cổng thông tin Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bà Rịa - Vũng Tàu có nhiều loại khoáng sản, đáng kể nhất là dầu mỏ, trong tổng trữ lượng dầu đã xác minh năm 2000, vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu có 400 triệu m3 dầu, chiếm 93,3% trữ lượng cả nước. Dầu mỏ ở vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu phân bổ chủ yếu tại bể Cửu Long và Nam Côn Sơn, bể Cửu Long gồm các mỏ Bạch Hổ, Rồng, Hồng Ngọc, Rạng Đông; bể Nam Côn Sơn có mỏ Đại Hùng, Lan Tây, Lan Đỏ, Thanh Long, Mộc Tinh, Rồng Bay. Trong đó mỏ Bạch Hổ chiếm hơn 80% sản lượng chung của lượng dầu khai thác được ở Việt Nam. Năm 2022, tỉnh thu ngân sách từ dầu thô là 44.500 tỉ đồng. Ngành khai thác dầu thô hông chỉ thu hút hàng nghìn lao động có trình độ tay nghề cao đến làm việc mà còn góp phần đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại chỗ cho tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Thực tế, các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí đã có nhiều đóng góp rất quan trọng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong hơn 30 năm qua, sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác dầu thô đã thúc đẩy nền kinh tế Bà Rịa – Vũng Tàu tăng trưởng mạnh mẽ.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Các thế mạnh đối với phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ:
+ Địa hình: nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long, địa hình tương đối bằng phẳng => thuận lợi quy hoạch phát triển kinh tế. Đất ba dan và đất xám phù sa cổ đều chiếm 40% diện tích vùng => phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
+ Khí hậu: khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt cao, lượng mưa lớn, phân hóa 2 mùa mưa – khô rõ rệt => thuận lợi cho hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm, phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
+ Nguồn nước: hệ thống sông Đồng Nai, Vàm Cỏ và các hồ Dầu Tiếng, Trị An => phát triển thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; nguồn nước nóng, nước khoáng phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
+ Rừng: phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ; có các vườn quốc gia Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo, Lò Gò – Xa Mát, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ và Đồng Nai => đảm bảo môi trường sinh thái và du lịch.
+ Khoáng sản: dầu mỏ và khí tự nhiên (chiếm 93,3% trữ lượng dầu mỏ cả nước). Các khoáng sản khác: ti-tan, cao lanh, đá vôi,…=> nguyên liệu quan trọng cho các ngành công nghiệp khai thác và chế biến.
+ Tài nguyên biển: vùng biển và thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, gần các ngư trường lớn, có các đảo, bãi tắm và phong cảnh đẹp => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: khai thác dầu thô và khí tự nhiên, khai thác thủy sản, xây dựng cảng nước sâu, du lịch biển đảo.
+ Dân cư và lao động: dân số đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ chuyên môn cao. Là địa bàn thu hút lực lượng lao động có chuyên môn cao => phát triển đa ngành kinh tế và các ngành có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ, hiện đạo => tạo sức thu hút lớn các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
+ Có nhiều chính sách đổi mới, sáng tạo, phù hợp với mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại của cả nước, tạo nền tảng và động lực phát triển.
- Các hạn chế cần giải quyết trong phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ:
+ Mùa khô ít mưa gây thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; xâm nhập mặn và các diễn biến thất thường của biến đổi khí hậu.
+ Tỉ lệ dân nhập cư cao, gây sức ép đến nhà ở, cơ sở hạ tầng, việc làm, an sinh xã hội của vùng, nhất là tại các khu công nghiệp.
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước.
Lời giải
- Vùng có dân số đông, năm 2021 có trên 18,3 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,98%, tỉ lệ gia tăng dân số cơ học là 1,6%. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên chiếm 54,1% dân số vùng (2021).
- Mật độ dân số cao, năm 2021 là 778 người/ km2. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước với 66,4%.
- Có nhiều dân tộc: Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa,… văn hóa, truyền thống phong phú, đa dạng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.