Câu hỏi:

13/07/2024 6,268 Lưu

Quan sát Hình 1.1, hãy:

a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?

b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.

c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.

Quan sát Hình 1.1, hãy:  a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào? (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

- Cấu trúc của nucleotide cấu tạo nên DNA gồm có 3 phần chính: đường deoxyribose, nhóm phosphate, nitrogene base (gồm 4 loại A, T, G, C).

- Bốn loại nucleotide chỉ khác nhau ở thành phần nitrogene base.

b) Liên kết phosphodiester giữa các nucleotide là liên kết được hình thành giữa nhóm phosphate của nucleotide này với nhóm hydroxyl ở carbon 3’ trong phân tử của nucleotide kế tiếp.

c)

- Sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA: A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X và ngược lại.

- Phát biểu nguyên tắc bổ sung: Trong phân tử DNA mạch kép, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa các nucleotide ở hai mạch đối diện. Trong đó, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với C bằng 3 liên kết hydro và ngược lại.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Các thành phần tham gia và vai trò chúng trong quá trình dịch mã:

- mRNA: làm mạch khuôn, mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide.

- amino acid tự do trong môi trường nội bào: là nguyên liệu tổng hợp chuỗi polypeptide.

- tRNA: thực hiện chức năng “phiên dịch” mã di truyền trên mRNA (vận chuyển đúng loại amino acid tương ứng với bộ ba trên mRNA quy định).

- Ribosome: là nơi các tRNA đã được gắn amino acid đọc và giải mã các bộ ba, tại đây hình thành liên kết giữa các amino acid.

- Năng lượng ATP: cung cấp năng lượng để hoạt hóa amino acid.

- Các loại enzyme: enzyme hoạt hóa amino acid, enzyme xúc tác liên kết amino acid đã được hoạt hóa với tRNA tương ứng, enzyme xúc tác tạo thành liên kết peptide giữa các amino acid.

b) Chiều dịch chuyển của ribosome trên mRNA là: 5’ → 3’.

c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã thông qua sự bắt cặp bổ sung giữa bộ ba mã sao (condon) trên mRNA với bộ ba đối mã (anticodon) trên tRNA (A bắt cặp với U, G bắt cặp với C và ngược lại). Khi một bộ ba đối mã (anticodon) khớp bổ sung với một bộ ba mã sao (condon) thì một amino acid được đặt vào đúng vị trí.

Lời giải

* Phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh:

Gene phân mảnh

Gene không phân mảnh

- Có ở sinh vật nhân thực và vi khuẩn cổ

- Có ở sinh vật nhân sơ

- Có vùng mã hoá không liên tục: Vùng mã hóa chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron) xen kẽ với các đoạn mã hoá amino acid (exon).

- Có vùng mã hoá liên tục: Vùng mã hóa chỉ chứa các đoạn mã hoá amino acid, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid.

* Phân biệt gene cấu trúc và gene điều hoà:

- Gene cấu trúc là gene mang thông tin mã hoá chuỗi polypeptide tham gia cấu trúc hoặc chức năng của tế bào.

- Gene điều hoà là gene mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gene khác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP