Câu hỏi:
13/07/2024 8,442Quan sát Hình 1.10 và cho biết:
a) Quá trình dịch mã có sự tham gia của những thành phần nào? Nêu vai trò của những thành phần đó.
b) Chiều dịch chuyển của ribosome trên mRNA.
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã như thế nào?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Các thành phần tham gia và vai trò chúng trong quá trình dịch mã:
- mRNA: làm mạch khuôn, mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide.
- amino acid tự do trong môi trường nội bào: là nguyên liệu tổng hợp chuỗi polypeptide.
- tRNA: thực hiện chức năng “phiên dịch” mã di truyền trên mRNA (vận chuyển đúng loại amino acid tương ứng với bộ ba trên mRNA quy định).
- Ribosome: là nơi các tRNA đã được gắn amino acid đọc và giải mã các bộ ba, tại đây hình thành liên kết giữa các amino acid.
- Năng lượng ATP: cung cấp năng lượng để hoạt hóa amino acid.
- Các loại enzyme: enzyme hoạt hóa amino acid, enzyme xúc tác liên kết amino acid đã được hoạt hóa với tRNA tương ứng, enzyme xúc tác tạo thành liên kết peptide giữa các amino acid.
b) Chiều dịch chuyển của ribosome trên mRNA là: 5’ → 3’.
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã thông qua sự bắt cặp bổ sung giữa bộ ba mã sao (condon) trên mRNA với bộ ba đối mã (anticodon) trên tRNA (A bắt cặp với U, G bắt cặp với C và ngược lại). Khi một bộ ba đối mã (anticodon) khớp bổ sung với một bộ ba mã sao (condon) thì một amino acid được đặt vào đúng vị trí.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hãy giải thích quá trình tái bản DNA là sự sao chép thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Câu 3:
Một bạn học sinh cho rằng:
1. Tất cả các đoạn trình tự nucleotide trên phân tử DNA đều được gọi là gene.
2. Ở sinh vật nhân thực, chiều dài của phân tử mRNA bằng chiều dài của gene quy định nó.
3. Ở sinh vật nhân sơ, từ chuỗi polypeptide có thể xác định được số lượng nucleotide do gene quy định.
Theo em, những nhận định của bạn học sinh trên có đúng không? Giải thích.
Câu 4:
Quan sát Hình 1.8, hãy:
a) Mô tả quá trình phiên mã.
b) Giải thích tại sao “phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA”.
Câu 5:
Phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh, gene cấu trúc với gene điều hoà.
Câu 6:
Quan sát Hình 1.1, hãy:
a) Mô tả cấu trúc của nucleotide. Bốn loại nucleotide khác nhau ở thành phần nào?
b) Mô tả liên kết phosphodiester giữa các nucleotide.
c) Cho biết sự kết cặp đặc hiệu giữa các base trên phân tử DNA được thể hiện như thế nào. Phát biểu nguyên tắc bổ sung.
29 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 12 có đáp án
Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P1)
54 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7 có đáp án
42 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
30 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
57 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 có đáp án
125 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8 có đáp án
124 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8 có đáp án
về câu hỏi!