Câu hỏi:
12/07/2024 1,571Liên hệ và trình bày về một thiên tai cụ thể tại địa phương nơi em sinh sống (hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp)
Quảng cáo
Trả lời:
Trong những năm gần đây, hạn hán, xâm nhập mặn ở Cà Mau diễn biến ngày càng phức tạp, tần suất xuất hiện dày hơn và ngày càng gay gắt hơn, tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực, bao gồm đời sống sinh hoạt, sản xuất, môi trường, cơ sở hạ tầng giao thông... Ðiển hình nhất khi nói về hệ luỵ mà tình hình hạn hán; xâm nhập mặn đã gây ra cho vùng ngọt trên địa bàn tỉnh là mùa khô 2015 - 2016 và 2019 - 2020. Tình hình hạn hán nói chung sẽ còn gay gắt hơn nữa do tác động của biến đổi khí hậu, mực nước ngầm hạ thấp. Hạn hán, cùng với xâm nhập mặn vùng ngọt sâu nội đồng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất. Thiệt hại do hạn hán gây ra trong mùa khô 2015-2016 đã làm thiệt hại gần 53.000 ha lúa, 158.000 ha nuôi thuỷ sản, 1.500 ha cây ăn trái và cây trồng khác; sụp, lún, lở đất, hư hỏng 112 km đường bê-tông, hơn 12.000 hộ dân thiếu nước sinh hoạt; tỉnh đã công bố thiên tai mức độ 1 trên lúa và mức độ 2 trên tôm nuôi. Ước thiệt hại về tài sản trên 1.400 tỷ đồng.
Ðúng 5 năm sau, trong mùa khô 2019-2020, hạn hán, xâm nhập mặn lại một lần nữa làm thiệt hại trên 20.000 ha lúa, hoa màu; hơn 16.000 ha nuôi thuỷ sản; gần 21.000 hộ dân bị thiếu nước sinh hoạt; hơn 1.300 điểm thuộc các tuyến đường bê-tông bị sạt lở, sụt lún tổng chiều dài trên 42 km….
Thực tế cho thấy, hạn hán, xâm nhập mặn ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt, cơ sở hạ tầng giao thông, đê biển... trên phạm vi toàn tỉnh. Tuy nhiên, khu vực nhạy cảm và chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là các vùng ngọt hoá thuộc địa bàn huyện U Minh và huyện Trần Văn Thời. Những năm gần đây, dưới tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, tình hình thiên tai nói chung và hạn hán xâm nhập mặn nói riêng diễn biến rất phức tạp, khó lường, không theo quy luật. Do đó, chủ động ứng phó là giải pháp tốt nhất để giảm thiệt hại.
Ðể hạn chế thiệt hại do tác động của hạn hán, xâm nhập mặn, cần sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ sản xuất, chăm sóc sức khoẻ bản thân và hướng dẫn, khuyến cáo về lịch thời vụ, giống cây trồng, vật nuôi. Theo thống kế, hiện toàn tỉnh có hơn 2.089 kênh thuỷ lợi từ kênh trục cho đến kênh cấp III với tổng chiều dài hơn 9.000 km. Hệ thống kênh các cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu cấp nước, tiêu úng, xổ phèn phục vụ cho hơn 538.000 ha sản xuất nông nghiệp và nuôi thuỷ sản của tỉnh.
Vấn đề cần giải quyết hiện nay là phải nạo vét hàng năm do các kênh bị sạt lở, bồi lắng, đảm bảo theo yêu cầu cấp thoát nước phục vụ sản xuất. Ðồng thời có cơ chế vận hành hợp lý hệ thống công trình thuỷ lợi để trữ nước mưa phục vụ công tác sản xuất, chống hạn vào mùa khô ở vùng ngọt hoá của tỉnh.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Tên thiên tai |
Nơi thường xảy ra |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Biện pháp phòng chống |
Hạn hán |
Có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Hạn nặng và rất nặng tập trung ở vùng phía nam từ vĩ độ 16 độ trở xuống.
|
- Nguyên nhân tự nhiên: thiếu hụt lượng mưa hoặc không có mưa trong thời gian dài, mùa mưa đến chậm,…; tình trạng suy giảm khả năng điều tiết nguồn nước của rừng, đất không có khả năng giữ nước mưa; ảnh hưởng của hiện tượng En Ni-nô. - Nguyên nhân con người: sử dụng lãng phí, chưa hợp lí tài nguyên nước, nhu cầu nước gia tăng do nhu cầu sản xuất; quy hoạch sử dụng nước chưa phù hợp, điều tiết nguồn nước còn hạn chế; sự biến đổi khí hậu do tác động của con người gây biến động trong chế độ mưa, thiếu hụt mưa trong mùa khô làm tăng nguy cơ hạn hán; phá rừng làm giảm khả năng điều tiết nước mặt, hạ thấp mực nước ngầm; khai thác cạn kiệt nước ngầm,… |
- Gây thiệt hại cho con người: thiếu nước cho sinh hoạt, thiếu lương thực, thực phẩm; nguy cơ bùng phát dịch bệnh. - Gây thiệt hại cho sản xuất: làm giảm năng suất, diện tích và sản lượng cây trồng, chủ yếu là cây lương thực, thực phẩm; thiếu thức ăn, nước uống cho vật nuôi; ảnh hưởng đến nuôi trồng thủy sản; gây khó khăn cho quá trình vận hành để phát diện của nhà máy điện cũng như việc điều tiết nước cho sản xuất,… - Gây thiệt hại về môi trường: tăng nguy cơ cháy rừng, xói lở đất; hủy hoại môi trường sống của sinh vật, giảm chất lượng không khí; làm xâm nhập mặn trở nên trầm trọng hơn,… |
- Trước khi hạn hán: thường xuyên theo dõi bản tin dự báo thời tiết và cảnh báo hạn hán; xây dựng, tu bổ các công trình thủy lợi, sửa chữa đường nước bị vỡ, rò rĩ; dự trữ nước; thiết lập hệ thống thu gom và trữ nước mưa,… - Trong khi hạn hán: theo dõi chặt chẽ tin dự báo thời tiết; vận hành hợp lí các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước. - Sau khi hạn hán: kiểm tra và sửa chữa hệ thống nước; điều chỉnh cơ cấu cây trồng, mùa vụ phù hợp. |
Lời giải
- Quan niệm: lũ lụt chỉ 2 hiện tượng thiên nhiên phổ biến là lũ và lụt. Là hiện tượng mực nước trên sông, hồ vượt quá mức quy định gây tình trạng ngập úng, tràn đê hay vỡ đê khiế nước trực tiếp tràn vào khu dân cư được bảo vệ.
+ Lũ là hiện tượng mực nước sông dâng cao trong khoảng thời gian nhất định, sau đó xuống.
+ Ngập lụt là hiện tượng mặt đất bị ngập nước do ảnh hưởng của mưa lớn, lũ, triều cường, nước biển dâng.
- Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân tự nhiên: mưa lớn kéo dài; lũ quét trên các sông nhỏ hoặc suối ở miền núi, những nơi có độ dốc cao, địa hình hẹp và dài; ngập lụt phụ thuộc vào mạng lưới sông, mạng lưới nan quạt, song song, vùng hạ lưu dễ bị ngập lụt do sự tập trung nước nhanh; bão có thể làm nước biến dâng tiến sâu vào đất liền gây ngập lụt; biến đổi khí hậu với sự gia tăng số lượng và cường độ của các trận mưa lớn làm cho thiên tai lũ lụt diễn ra trầm trọng hơn.
+ Nguyên nhân con người: rừng bị tàn phá, các công trình xây dựng, hệ thống thủy lợi cản trở dòng chảy tự nhiên; nhà máy thủy điện điều tiết nguồn nước không hợp lí; đê, đập, hồ kè bị vỡ.
- Nơi thường xảy ra:
+ Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi, đặc biệt vùng núi phía Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
+ Lũ thường xảy ra ở vùng hạ lưu sông Đồng Nai, Đồng bằng sông Cửu Long với mùa lũ từ tháng 7 – 11.
+ Ngập lụt thường xảy ra ở đồng bằng hạ lưu các sông chính nước ta, chủ yếu 3 vùng: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long
- Hậu quả:
+ Gây thiệt hại về người và tài sản, nhà cửa bị ngập lụt, đồ đạc bị hư hỏng; dịch bệnh phát sinh.
+ Gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng: các hệ thống thông tin liên lạc bị gián đoạn; giao thông bị cản trở; hệ thống cung cấp nước sạch bị nhiễm bẩn. Vùng ven biển bị nhiễm mặn.
+ Gây thiệt hại cho các ngành kinh tế: gia súc, gia cầm chết, mùa màng mất trắng. Lũ lụt kéo dài ảnh hưởng kế hoạch mùa vụ. Một số ngành công nghiệp bị ảnh hưởng do thiếu hụt nguồn nguyên liệu, hoạt động dịch vụ cũng bị đình trệ.
+ Gây thiệt hại về môi trường: nước lũ cuốn theo rác thải, nước thải, xác động vật phân hủy gây ô nhiễm môi trường.
+ Tuy nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, lũ về đem lại nguồn lợi thủy sản; bồi đắp cho đất thêm màu mỡ; góp phần thau chua, rửa mặn cho đồng ruộng.
- Biện pháp phòng chống:
+ Trước lũ lụt: đầu tư xây dựng, nâng cấp, tu bổ công trình phòng chống thiên tai; thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo mưa, lũ; sơ tán ra khỏi khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; bảo vệ nguồn nước sạch của gia đình bằng cách che đậy giếng, bể chứa nước,…; dự trữ nước uống, thực phẩm, dược phẩm, các vật dụng cần thiết; tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
+ Trong lũ lụt: cắt hết các nguồn điện sinh hoạt; di chuyển đến nơi cao ráo, an toàn, không đi vào khu vực nguy hiểm; chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất, bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc thông suốt,…
+ Sau lũ lụt: kiểm tra các trang thiết bị trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn; phòng chống dịch bệnh sau lũ và xử lí môi trường; khẩn trương khắc phục hậu quả, khôi phục sản xuất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án