Câu hỏi:
13/07/2024 70Dựa vào nội dung mục III.3.c, hãy:
- Cho biết quá trình hình thành các vùng du lịch ở nước ta.
- Trình bày về các vùng du lịch ở nước ta hiện nay.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Quá trình hình thành các vùng du lịch ở nước ta:
+ Phân vùng du lịch ở Việt Nam bắt đầu được nghiên cứu vào những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX. Phương án 3 vùng du lịch được phê duyệt năm 1995 gồm: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ Năm 2011, nước ta được quy hoạch thành 7 vùng du lịch. Định hướng và tổ chức phát triển du lịch trên 7 vùng lãnh thổ, phù hợp với đặc điểm tài nguyên du lịch gắn với vùng kinh tế, vùng văn hóa, vùng địa lí, khí hậu và các hành lang kinh tế. Phát triển du lịch theo vùng với quy hoạch và đầu tư phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm.
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm các tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Điện biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc gồm Thủ đô Hà Nội và các tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh.
+ Vùng Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
+ Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng Đông Nam Bộ gồm: TP Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang, Hậu Giang và TP Cần Thơ.
- Các vùng du lịch ở nước ta hiện nay:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc; hệ sinh thái núi cao, hang động, trung du; nghỉ dưỡng núi; nghỉ cuối tuần, du lịch thể thao, khám phá; du lịch biên giới gắn với thương mại cửa khẩu. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch: Sơn La - Điện biên, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên - Lạng Sơn, Hà Giang.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc: du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước sông Hồng; du lịch biển, đảo; du lịch sinh thái nông nghiệp nông thôn, du lịch lễ hội; du lịch vui chơi giải trí cao cấp. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch: Thủ đô Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng, Ninh Bình.
+ Vùng Bắc Trung Bộ: du lịch tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa, du lịch biển, đảo; du lịch tham quan, nghiên cứu hệ sinh thái; du lịch biên giới gắn với các cửa khẩu. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Thanh Hóa, Nam Nghệ An – Bắc Hà Tĩnh, Quảng Bình – Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: du lịch biển, đảo; du lịch tham quan, nghiên cứu bản sắc văn hóa. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Đà Nẵng – Quảng Nam, Bình Định – Phú Yên – Khánh Hòa, Bình Thuận.
+ Vùng Tây Nguyên: du lịch văn hóa Tây Nguyên, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên, du lịch nghỉ dưỡng núi, tham quan nghiên cứu hệ sinh thái cao nguyên, du lịch biên giới gắn với cửa khẩu. Địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai – Kon Tum.
+ Vùng Đông Nam Bộ: du lịch văn hóa, lễ hội, giải trí; du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch giải trí cuối tuần, du lịch thể thao, du lịch mua sắm; du lịch biên giới gắn với cửa khẩu. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: du lịch sinh thái; di lịch biển, đảo; du lịch văn hóa, lễ hội. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Tiền Giang – Bến Tre, Cần Thơ – Kiên Giang, Đồng Tháp – An Giang, Cà Mau.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào nội dung mục I, hãy trình bày:
- Quan niệm về vùng, vùng kinh tế, ý nghĩa của vùng trong nền kinh tế quốc gia.
- Cơ sở hình thành vùng, vai trò của mỗi nhóm nhân tố.
Câu 2:
Dựa vào nội dung mục II, hãy:
- Phân biệt đặc điểm hình thành vùng kinh tế tổng hợp, vùng kinh tế trọng điểm và vùng kinh tế ngành.
- Trình bày các tiêu chí của một số loại vùng kinh tế.
Câu 3:
Lập bảng kể tên các loại vùng kinh tế của nước ta hiện nay theo mẫu sau vào vở ghi bài:
Câu 4:
Dựa vào nội dung mục III.1, hãy:
- Cho biết quá trình hình thành các vùng kinh tế tổng hợp ở nước ta.
- Trình bày 6 vùng kinh tế tổng hợp ở nước ta.
Câu 5:
Dựa vào nội dung mục III.3.a, hãy trình bày về các vùng nông nghiệp ở nước ta.
Câu 6:
Dựa vào nội dung mục III.2, hãy trình bày về 4 vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Câu 7:
Vùng kinh tế là sản phẩm của công tác phân vùng và tổ chức lãnh thổ kinh tế quốc gia. Quy hoạch vùng kinh tế gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Vùng kinh tế được hiểu như thế nào, ý nghĩa của vùng kinh tế là gì? Nước ta có những loại vùng kinh tế nào, đặc điểm và sự hình thành của các vùng ra sao?
về câu hỏi!