Gia đình bác Tư quyết định vay ngân hàng để sửa chữa và nâng cấp nhà ở. Hợp đồng tín dụng giữa đại diện ngân hàng (bên cho vay) và gia đình bác Tư (bên vay) nêu rõ những điều khoản sau:
– Tổng số tiền ngân hàng cho vay một lần là 900 triệu đồng.
– Thời hạn cho vay là 18 tháng tính từ ngày gia đình bác Tư nhận được khoản tiền vay trên và được chia thành 18 kì (mỗi ki là một tháng).
– Mục đích vay là để sửa chữa và nâng cấp nhà ở.
– Lãi suất cho vay: trong 6 kì đầu tiên là 8,0%/năm; trong 6 kì tiếp theo là 10,0%/năm; trong 6 kì cuối cùng là 11,5%/năm.
– Hình thức trả gốc: Trả gốc theo kì với số tiền là 50 triệu đồng/kì.
– Hình thức trả lãi: Trả lãi theo kì căn cứ vào dư nợ gốc và lãi suất cho vay ở kì đó (cho đến khi kết thúc hợp đồng). Cụ thể như sau:
+ Lãi suất năm được xác định trên cơ sở một năm là 365 ngày.
+ Lãi phải trả trong kì =

Giả sử số ngày vay thực tế trong mỗi kì đều là 30 ngày.
Hoàn thành bảng kê chi tiết lịch trả dự kiến cho toàn bộ hợp đồng của gia đình bác Tư theo mẫu sau (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị):

Gia đình bác Tư quyết định vay ngân hàng để sửa chữa và nâng cấp nhà ở. Hợp đồng tín dụng giữa đại diện ngân hàng (bên cho vay) và gia đình bác Tư (bên vay) nêu rõ những điều khoản sau:
– Tổng số tiền ngân hàng cho vay một lần là 900 triệu đồng.
– Thời hạn cho vay là 18 tháng tính từ ngày gia đình bác Tư nhận được khoản tiền vay trên và được chia thành 18 kì (mỗi ki là một tháng).
– Mục đích vay là để sửa chữa và nâng cấp nhà ở.
– Lãi suất cho vay: trong 6 kì đầu tiên là 8,0%/năm; trong 6 kì tiếp theo là 10,0%/năm; trong 6 kì cuối cùng là 11,5%/năm.
– Hình thức trả gốc: Trả gốc theo kì với số tiền là 50 triệu đồng/kì.
– Hình thức trả lãi: Trả lãi theo kì căn cứ vào dư nợ gốc và lãi suất cho vay ở kì đó (cho đến khi kết thúc hợp đồng). Cụ thể như sau:
+ Lãi suất năm được xác định trên cơ sở một năm là 365 ngày.
+ Lãi phải trả trong kì =
Giả sử số ngày vay thực tế trong mỗi kì đều là 30 ngày.
Hoàn thành bảng kê chi tiết lịch trả dự kiến cho toàn bộ hợp đồng của gia đình bác Tư theo mẫu sau (làm tròn các kết quả đến hàng đơn vị):
Quảng cáo
Trả lời:
Ta hoàn thành được bảng sau:
Kì |
Dư nợ gốc |
Gốc trả/kì |
Lãi suất kì |
Số tiền lãi suất tạm tính/kì |
Tổng gốc lãi tạm tính/kì |
1 |
900 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
5 917 808 |
55 917 808 |
2 |
850 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
5 589 041 |
55 589 041 |
3 |
800 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
5 260 274 |
55 260 274 |
4 |
750 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
4 931 507 |
54 931 507 |
5 |
700 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
4 602 740 |
54 602 740 |
6 |
650 000 000 |
50 000 000 |
8,0% |
4 273 973 |
54 273 973 |
7 |
600 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
4 931 507 |
54 931 507 |
8 |
550 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
4 520 548 |
54 520 548 |
9 |
500 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
4 109 589 |
54 109 589 |
10 |
450 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
3 698 630 |
53 698 630 |
11 |
400 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
3 287 671 |
53 287 671 |
12 |
350 000 000 |
50 000 000 |
10,0% |
2 876 712 |
52 876 712 |
13 |
300 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
2 835 616 |
52 835 616 |
14 |
250 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
2 363 014 |
52 363 014 |
15 |
200 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
1 890 411 |
51 890 411 |
16 |
150 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
1 417 808 |
51 417 808 |
17 |
100 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
945 205 |
50 945 205 |
18 |
50 000 000 |
50 000 000 |
11,5% |
472 603 |
50 472 603 |
Tổng |
963 924 657 |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số tiền ngân hàng nhận được khi kết thúc hợp đồng với anh Huy cũng chính là tổng số tiền S nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau 2 kì hạn gửi tiết kiệm (theo thể thức lãi kép) khoản tiền gốc 20 triệu đồng với lãi suất 9%/năm.
Áp dụng công thức tính lãi kép, số tiền anh Huy phải trả cho ngân hàng khi kết thúc hợp đồng là:
S = 20 000 000 . (1 + 0,09)2 = 23 762 000 (đồng).
Số tiền lãi anh Huy đã phải trả cho ngân hàng trung bình mỗi tháng là:
(đồng).
Lời giải
Số tiền gia đình chị Vinh thanh toán cho ngân hàng ở bốn tháng thứ nhất là:
(đồng).
Số tiền gia đình chị Vinh thanh toán cho ngân hàng ở bốn tháng thứ hai là:
(đồng).
Số tiền gia đình chị Vinh thanh toán cho ngân hàng ở bốn tháng thứ ba là:
(đồng).
Vậy sau khi kết thúc hợp đồng, gia đình chị Vinh phải trả cho ngân hàng tổng số tiền là:
S = 392 000 000 + 383 100 000 + 493 360 000 = 1 268 460 000 (đồng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.