Câu hỏi:
16/07/2024 128a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
a)
Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là:
46 × 2 500 000 = 115 000 000 (cm) = 1 150 km
Đáp số: 1 150 km
b)
Đổi 5 km = 500 000 cm
Quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là:
500 000 : 100 000 = 5 cm
Đáp số: 5 cm
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:
a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?
b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng rồi viết kết quả vào bảng sau:
|
Độ dài trên sơ đồ |
Độ dài thật |
Chiều dài của sân bóng |
|
|
Chiều rộng của sân bóng |
|
|
Câu 2:
a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả:
|
Độ dài thật |
Độ dài trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 |
Chiều dài bảng của lớp học |
|
|
Chiều rộng phòng học |
|
|
Chiều dài phòng học |
|
|
b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 3:
Quan sát bản đồ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Bản đồ trên có tỉ lệ là ..............................
b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là .................. km.
c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là ................. cm.
d) Đánh dấu hai vị trí A, B trên bản đồ. Đo khoảng cách hai vị trí A, B trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.
Độ dài trên bản đồ AB = .................... cm.
Độ dài thật AB = ...................... km.
Câu 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 100 |
1 : 500 |
1 : 10 000 |
1 : 800 000 |
Độ dài trên bản đồ |
1 cm |
1 mm |
2 cm |
5 mm |
Độ dài thật |
....... cm |
......... mm |
......... cm |
........ mm |
về câu hỏi!