CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Biên độ I0 = 2 A

Chu kì T = 0,02 s

Tần số \[f = \frac{1}{T} = 50\,Hz\]

Tần số góc \[\omega = 2\pi f = 100\pi \,(rad/s)\]

Pha ban đầu φ = 0 rad

Cường độ dòng điện hiệu dụng \[I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\]

b) Biểu thức cường độ dòng điện: \[i = 2\cos (100\pi t)A\]

c) Khoảng thời gian cường độ dòng điện tăng trong chu kì đầu tiên từ 0,01 s đến 0,02 s (ứng với nửa chu kì sau).

Lời giải

Biểu thức cường độ dòng điện: \[i = {I_0}\cos (\omega t + {\varphi _i})\]

i: cường độ dòng điện tức thời, tức là cường độ dòng điện tại thời điểm t

I0: cường độ dòng điện cực đại

ω: tần số góc

φi: pha ban đầu của cường độ dòng điện

Giá trị hiệu dụng \[I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\]

Biểu thức điện áp: \[u = {U_0}\cos (\omega t + {\varphi _u})\]

u: điện áp tức thời, tức là điện áp tại thời điểm t

U0: điện áp cực đại

ω: tần số góc

φu: pha ban đầu của điện áp

Giá trị hiệu dụng \[U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\]

Câu 4

Dựa vào biểu thức dung kháng ZC=1ωC, giải thích tại sao tụ điện lại không cho dòng điện một chiều đi qua.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP