Câu hỏi:

28/07/2024 1,034

Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B 

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án A 

- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+ à đều có S nhưng có một bên mất K (K- Q+ R+ S+) thì kết quả có khả năng sản xuất tơ à K là vùng vận hành.

- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+ à đều có K nhưng có một bên mất S (K+ Q+ R+ S-) thì kết quả không chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.

- Mặc khác trong trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+ à đều có S thì kết quả chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.

- Vậy: Q, R là gen cấu trúc.

Câu 2

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có hai alen: alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của 2 quần thể này có 3 tình huống xảy ra:

- Tình huống 1: Do hai khu vực sống gần nhau, nên 25% cá thể của quần thể đất ngập nước di cư sang khu vực hồ và có 20% cá thể từ hồ di cư sang khu đất ngập nước. Việc di cư này diễn ra đồng thời trong thời gian ngắn và cũng không làm thay đổi sức sống, sức sinh sản của các cá thể.

- Tình huống 2: Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể dễ dàng di chuyển qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết rằng quần thể mới không chịu tác động của bất kỳ nhân tố tiến hóa nào.

- Tình huống 3: Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.

Dựa vào thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể I khi chưa xảy ra các tình huống trên có tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II. Tần số các alen của quần thể II sau khi di - nhập cư trong tình huống 1 là: A = 0,748; a = 0,252.

III. Thành phần kiểu gen của của quần thể mới trong tình huống 2 sau một mùa sinh sản tương đương: 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa =1.

IV. Trong tình huống 3, sau nhiều thế hệ người ta không còn thấy những cá thể rắn không sọc xuất hiện.

Lời giải

Chọn đáp án C 

I đúng, khi chưa xảy ra các tình huống trên, quần thể 1 có A= 0,8; a= 0,2 --> tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.

II đúng,

Quy ước:

N1, N2 là số lượng cá thể của hai quần thể I và II (N1 = 3N2) p1, p2 là tần số alen A của hai quần thể I và II.

q1, q2 là tần số alen a của hai quần thể I và II.

Xét tình huống 1:

Tần số các alen của hai quần thể sau khi di - nhập cư:

- Quần thể I:

Số lượng cá thể: 0,75N1 + 0,2N2

Tần số alen A: p1* = [(p1 x 0,75N1) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75N1 + 0,2N2]

p1* = [(p1 x 0,75 x 3N2) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75 x 3N2 + 0,2N2] = 0,79

=> Tần số alen a: q1* = 1 - p1* = 1- 0,79 = 0,21

- Quần thể II:

Số lượng cá thể: 0,25N1 + 0,8N2

Tần số alen A: p2* = [(p1 x 0,25N1) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25N1 + 0,8N2]

p2* = [(p1 x 0,25 x 3N2) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25 x 3N2 + 0,8N2] = 0,748

=> Tần số alen a: q2* = 1 - p2* = 1- 0,748 = 0,252

III đúng,

Xét tình huống 2:

- Số lượng cá thể của quần thể mới: N1 + N2

=> Tần số alen A: p = (p1xN1 + p2xN2)/(N1 + N2) = 0,775

=> Tần số alen a: q = 1 - p = 0,225

- Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể mới là: (pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa ≈ 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa = 1

IV sai,

- Quần thể có số lượng rất lớn, sự giao phối ngẫu nhiên giúp cho các alen lặn có hại phát tán trong quần thể.

- Alen lặn không được biểu hiện trong các thể dị hợp, nên chỉ bị tác động loại bỏ của CLTN khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn => CLTN chỉ làm giảm tần số bắt gặp kiểu hình lặn, nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn alen này ra khỏi quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay