Câu hỏi:
28/07/2024 1,373Một số nhận xét về các hình sau
I. (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống.
II. (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.
III. Trong những đột biến trên, dạng (2) và (4) được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
IV. (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gen của nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
Trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét sai?Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
I sai, dựa vào hình (1) ta thấy NST mất đoạn D --> (1) là đột biến mất đoạn NST. Hậu quả mất đoạn nhỏ ít ảnh hưởng đến sức sống, mất đoạn lớn NST gây chết ở thể đột biến.
II đúng, dựa vào hình (3) ta thấy NST đảo đoạn BCD không chứa tâm động --> (3) là đột biến đảo đoạn. Ý ngĩa đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gen góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài.
III sai, dựa vào hình ta thấy (2) lặp đoạn, (4) đảo đoạn chứa tâm động, hai dạng đột biến này không thể xác định được vị trí gen trên NST
IV sai, dựa vào hình ta thấy (5) chuyển đoạn trên 1 NST, dạng này không gây ra hiện tượng nhóm gen liên kết này được chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn đáp án A
- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q- R+ S+ / K- Q+ R+ S+ à đều có S nhưng có một bên mất K (K- Q+ R+ S+) thì kết quả có khả năng sản xuất tơ à K là vùng vận hành.
- Trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R+ S- / K+ Q+ R- S+ à đều có K nhưng có một bên mất S (K+ Q+ R+ S-) thì kết quả không chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.
- Mặc khác trong trường hợp kiểu gen lưỡng bội: K+ Q+ R- S+ / K+ Q- R+ S+ à đều có S thì kết quả chịu cảm ứng à S là vùng khởi động.
- Vậy: Q, R là gen cấu trúc.
Lời giải
Chọn đáp án C
I đúng, khi chưa xảy ra các tình huống trên, quần thể 1 có A= 0,8; a= 0,2 --> tỷ lệ kiểu hình là: 0,96 có sọc trên thân : 0,04 không sọc trên thân.
II đúng,
Quy ước:
N1, N2 là số lượng cá thể của hai quần thể I và II (N1 = 3N2) p1, p2 là tần số alen A của hai quần thể I và II.
q1, q2 là tần số alen a của hai quần thể I và II.
Xét tình huống 1:
Tần số các alen của hai quần thể sau khi di - nhập cư:
- Quần thể I:
Số lượng cá thể: 0,75N1 + 0,2N2
Tần số alen A: p1* = [(p1 x 0,75N1) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75N1 + 0,2N2]
p1* = [(p1 x 0,75 x 3N2) + (p2 x 0,2N2)]/ [0,75 x 3N2 + 0,2N2] = 0,79
=> Tần số alen a: q1* = 1 - p1* = 1- 0,79 = 0,21
- Quần thể II:
Số lượng cá thể: 0,25N1 + 0,8N2
Tần số alen A: p2* = [(p1 x 0,25N1) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25N1 + 0,8N2]
p2* = [(p1 x 0,25 x 3N2) + (p2 x 0,8N2)]/ [0,25 x 3N2 + 0,8N2] = 0,748
=> Tần số alen a: q2* = 1 - p2* = 1- 0,748 = 0,252
III đúng,
Xét tình huống 2:
- Số lượng cá thể của quần thể mới: N1 + N2
=> Tần số alen A: p = (p1xN1 + p2xN2)/(N1 + N2) = 0,775
=> Tần số alen a: q = 1 - p = 0,225
- Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể mới là: (pA + qa)2 = p2AA + 2pqAa + q2aa ≈ 0,6AA + 0,35Aa + 0,05aa = 1
IV sai,
- Quần thể có số lượng rất lớn, sự giao phối ngẫu nhiên giúp cho các alen lặn có hại phát tán trong quần thể.
- Alen lặn không được biểu hiện trong các thể dị hợp, nên chỉ bị tác động loại bỏ của CLTN khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn => CLTN chỉ làm giảm tần số bắt gặp kiểu hình lặn, nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn alen này ra khỏi quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 53)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 59)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 90)
Đề minh hoạ tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 (Đề 93)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 33)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận