Câu hỏi:
28/07/2024 114Nhằm mục đích hỗ trợ cho ngành sản xuất vỏ xe non trẻ của mình, nước Á đánh thuế một khoản phụ thu nhập khẩu bên cạnh thuế quan là 10 USD cho mỗi vỏ xe nhập khẩu từ các thành viên của WTO. Đồng thời, vỏ xe làm từ cao su nhân tạo phải chịu một khoản thuế giá trị gia tăng là 25%, trong khi vỏ xe làm từ cao su thiên nhiên chỉ chịu thuế giá trị gia tăng 15% tại thị trường nước A. Hai khoản thuế với vỏ xe cao su trong nước. Đồng thời, bằng các biện pháp hải quan, nước Á cũng quy định tất cả vỏ xe phải được nhập khẩu thông qua hai cửa khẩu chỉ định duy nhất với thời gian kéo dài hơn trước cho mỗi lần làm thủ tục. Các biện pháp hạn ngạch cũng được áp dụng với một số nước thành viên.
a) Theo em, việc nước A ban hành các quy định về thuế đối với vỏ xe cao su của nước ngoài có vi phạm các nguyên tắc của WTO hay không? Nếu có thì vi phạm nguyên tắc nào? Vì sao?
b) Nước A đã vi phạm nguyên tắc nào của WTO khi quy định tất cả vỏ xe phả được nhập khẩu thông qua hai cửa khẩu chỉ định duy nhất, đồng thời áp dụn hạn ngạch đối với vỏ xe của một số nước thành viên? Giải thích vì sao?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Việc nước A ban hành các quy định về thuế đối với vỏ xe cao su của nước ngoài là vi phạm chế độ đối xử quốc gia, một trong hai chế độ của nguyên tắc nguyên tắc không phân biệt đối xử của WTO. Chế độ đối xử quốc gia trong hệ thống của WTO yêu cầu các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình. Mục đích của nguyên tắc này là nhằm tạo sự bình đẳng về cơ hội cạnh tranh giữa các nhà sản xuất, kinh doanh nước ngoài với nhà sản xuất, kinh doanh trong nước.
b) Nước A đã vi phạm nguyên tắc tự do hoá thương mại của WTO khi quy định tất cả vỏ xe phải được nhập khẩu thông qua hai cửa khẩu chỉ định duy nhất, đồng thời áp dụng hạn ngạch đối với vỏ xe của một số nước thành viên. Nguyên tắc tự do hoá thương mại yêu cầu các quốc gia thành viên phải hạn chế, loại bỏ các biện pháp cản trở tự do hoá thương mại như các biện pháp thuế quan và phi thuế Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư nước ngoài. Trong trường hợp này, nước A đã áp dụng biện pháp nhập khẩu qua các cửa khẩu hải quan theo chỉ định và áp dụng hạn ngạch đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Công ty A có trụ sở tại Malaysia ki kết hợp đồng mua bán thép với công ty B có trụ sở tại Indonesia. Cả hai công ty này đều có quyền kinh doanh xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật mỗi nước. Theo quy định của pháp luật thương mại Indonesia và pháp luật Malaysia, loại hợp đồng này phải được lập thành văn bản, nhưng theo Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế, hợp đồng này không nhất thiết phải được kí kết bằng văn bản. Hai nước đã thoả thuận lập hợp đồng bằng văn bản theo quy định của pháp luật hai nước, với các nội dung về tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, điều khoản giao hàng, phương thức thanh toán, giải quyết tranh chấp,...
a) Hợp đồng trong trường hợp trên có phải là hợp đồng thương mại quốc tế. không? Là loại hợp đồng gì? Vì sao?
b) Hai công ty trên có quyền lập hợp đồng bằng văn bản không? Vì sao?
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế? Vì sao?
A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.
B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.
C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.
D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.
Câu 3:
Các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình là nội dung của chế độ đối xử nào dưới đây trong các nguyên tắc của WTO?
A. Chế độ đối xử tối huệ quốc.
B. Chế độ đối xử quốc gia.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ trụ đãi công bằng.
Câu 4:
Trong pháp luật của nước D có quy định dành ưu đãi cho các hàng hoá, dịch vụ của một số nước thân thiện với mình hơn, mà không dành cho tất cả các nước thành viên khác của WTO.
Theo em, nước D đã vi phạm nguyên tắc nào của WTO? Nội dung của nguyên tắc này?
Câu 5:
Năm 2012, bằng pháp luật của mình, Nam Phi áp đặt biện pháp chống bán phá giá đối với thịt gà đông lạnh thuộc chủng Gallus Domesticus, có nguồn gốc nhập khẩu từ Brazil, với mức thuế chống bán phá giá tạm thời cao, tạo sự phân biệt đối xử với hàng hoá nhập khẩu cùng loại của các nước khác.
Em hãy cho biết việc Nam Phi áp đặt biện pháp chống bản phá giá đối với thịt gà đông lạnh có vi phạm các nguyên tắc của WTO không. Vi phạm nguyên tắc nào? Vì sao?
Câu 6:
Công ty C có trụ sở tại Thái Lan kí hợp đồng vận chuyển hàng hoá với công ty D có trụ sở tại Brunei. Theo hợp đồng, công ty C có nghĩa vụ vận chuyển hàng nông sản từ Thái Lan đến Brunei theo đường biển. Công ty D nhận hàng và thanh toán tiền đầy đủ sau khi nhận hàng. Hai bên thoả thuận áp dụng pháp luật của Thái Lan, Brunei và tập quán thương mại quốc tế cho từng trường hợp cụ thể.
a) Chủ thể của hợp đồng trên là ai? Vì sao?
b) Việc hai bên hợp đồng thoả thuận áp dụng pháp luật Thái Lan và Brunei có phù hợp pháp luật thương mại quốc tế không? Vì sao?
Câu 7:
Phân tích các nhận định dưới đây về hợp đồng thương mại.
a. Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế cũng chính là chủ thể của hợp đồng dân sự nói chung.
b. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan do các bên chủ thể lựa chọn.
c. Nội dung của hợp đồng thương mại quốc tế gồm cả nội dung về điều khoản giao hàng và điều khoản giải quyết tranh chấp.
47 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 6: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án (Phần 2)
40 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 2: Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế
25 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 4: An sinh xã hội có đáp án (Phần 2)
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 KNTT Bài 5: Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án (Phần 2)
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 5: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
36 câu Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp THPT môn KTPL Chủ đề 4: Lập kế hoạch kinh doanh
về câu hỏi!