Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 100 mét của các học sinh lớp 9A cho kết quả như sau:
Thời gian (giây)
[13; 15)
[15; 17)
[17; 19)
[19; 21)
Số học sinh
5
20
13
2
a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Giáo viên ghi lại thời gian chạy cự li 100 mét của các học sinh lớp 9A cho kết quả như sau:
Thời gian (giây) |
[13; 15) |
[15; 17) |
[17; 19) |
[19; 21) |
Số học sinh |
5 |
20 |
13 |
2 |
a) Nêu các nhóm số liệu và tần số tương ứng.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Các nhóm số liệu gồm [13; 15), [15; 17), [17; 19), [19; 21) với tần số tương ứng là 5; 20; 13; 2.
b) Tổng số học sinh là 5 + 20 + 13 + 2 = 40 học sinh.
Tỉ lệ học sinh có thời gian chạy cự li 100 mét thuộc các nhóm là:
Nhóm [13; 15): \(\frac{5}{{40}}.100 = 12,5\% ;\)
Nhóm [15; 17): \(\frac{{20}}{{40}}.100 = 50\% ;\)
Nhóm [17; 19): \(\frac{{13}}{{40}}.100 = 32,5\% ;\)
Nhóm [19; 21): \(\frac{2}{{40}}.100 = 5\% .\)
Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Thời gian (giây) |
[13; 15) |
[15; 17) |
[17; 19) |
[19; 21) |
Tần số tương đối |
12,5% |
50% |
32,5% |
5% |
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Có 15% số học sinh có thời gian dùng mạng Internet trong ngày dưới 0,5 giờ;
27% số học sinh có thời gian dùng mạng Internet trong ngày từ 0,5 giờ đến dưới 1 giờ;
23% số học sinh có thời gian dùng mạng Internet trong ngày từ 1,5 giờ đến dưới 1,5 giờ;
18% số học sinh có thời gian dùng mạng Internet trong ngày từ 1,5 giờ đến dưới 2 giờ;
17% số học sinh có thời gian dùng mạng Internet trong ngày từ 2 giờ đến dưới 2,5 giờ.
b) Tần số của các nhóm [0; 0,5), [0,5; 1,0), [1,0; 1,5), [1,5; 2,0), [2,0; 2,5) tương ứng là:
2 000.15% = 300; 2 000.27% = 540;
2 000.23% = 460; 2 000.18% = 360;
2 000.17% = 340.
Bảng tần số ghép nhóm:
Thời gian (giờ) |
[0; 0,5) |
[0,5; 1,0) |
[1,0; 1,5) |
[1,5; 2,0) |
[2,0; 2,5) |
Tần số |
300 |
540 |
460 |
360 |
340 |
Lời giải
Tổng số củ cà rốt là 8 + 17 + 30 + 28 + 12 + 5 = 100 củ.
Tần số tương đối của các nhóm lần lượt là: \(\frac{8}{{100}}.100 = 8\% ;\) \(\frac{{17}}{{100}}.100 = 17\% ;\) \(\frac{{30}}{{100}}.100 = 30\% ;\) \(\frac{{28}}{{100}}.100 = 28\% ;\) \(\frac{{12}}{{100}}.100 = 12\% ;\) \(\frac{5}{{100}}.100 = 5\% .\)
Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Chiều dài (cm) |
[15; 16) |
[16; 17) |
[17; 18) |
[18; 19) |
[19; 20) |
[20; 21) |
Tần số tương đối |
8% |
17% |
30% |
28% |
12% |
5% |
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột:

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.