Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở A:
32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35,
34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34.
a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất?
b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh Trung học cơ sở, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi giày cỡ 34.
c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân:
Chiều dài (cm)
[19; 19,4)
[19,4; 19,7)
[19,7; 20,6)
[20,6; 21,6)
[21,6; 22,2)
Cỡ giày
32
33
34
35
36
Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo chiều dài bàn chân của nhóm học sinh trên.
Dữ liệu dưới đây cho biết cỡ giày của 30 học sinh tại trường Trung học cơ sở A:
32, 33, 36, 34, 33, 32, 36, 34, 35, 34, 32, 33, 34, 36, 35,
34, 34, 34, 34, 34, 35, 34, 35, 33, 35, 34, 34, 35, 33, 34.
a) Lập bảng tần số cho dãy dữ liệu. Cỡ giày nào phù hợp với nhiều bạn nhất?
b) Lập bảng tần số tương đối cho dãy dữ liệu. Chọn ngẫu nhiên một học sinh Trung học cơ sở, hãy ước lượng xác suất để học sinh này đi giày cỡ 34.
c) Bảng sau quy định cỡ giày theo chiều dài của bàn chân:
Chiều dài (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo chiều dài bàn chân của nhóm học sinh trên.
Câu hỏi trong đề: Giải VTH Toán 9 KNTT Bài tập cuối chương 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Bảng tần số:
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Cỡ giày 34 là cỡ giày phù hợp với nhiều bạn nhất.
b) Tỉ lệ học sinh đi các cỡ giày 32, 33, 34, 35, 36 tương ứng là: \(\frac{3}{{30}}.100 = 10\% ;\) \(\frac{5}{{30}}.100 \approx 16,67\% ;\) \(\frac{{13}}{{30}}.100 \approx 43,33\% ;\) \(\frac{6}{{30}}.100 = 20\% ;\) \(\frac{3}{{30}}.100 = 10\% .\)
Ta có bảng tần số tương đối:
Cỡ giày |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Ước lượng xác suất để học sinh đi giày cỡ 34 là: 43,33%.
c) Bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Chiều dài (cm) |
[19; 19,4) |
[19,4; 19,7) |
[19,7; 20,6) |
[20,6; 21,6) |
[21,6; 22,2) |
Tần số |
3 |
5 |
13 |
6 |
3 |
Tần số tương đối |
10% |
16,67% |
43,33% |
20% |
10% |
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Biểu đồ hình quạt tròn:

b) Số học sinh bình chọn cho Huy, Minh, An, Thảo tương ứng là:
500.30% = 150; 500.20% = 100; 500.15% = 75; 500.35% = 175.
Ta có bảng tần số như sau:
Cầu thủ |
Huy |
Minh |
An |
Thảo |
Số học sinh bình chọn |
150 |
100 |
75 |
175 |
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Giá trị đại diện cho nhóm số liệu [10; 20) là \(\frac{{10 + 20}}{2} = \frac{{30}}{2} = 15.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.