Câu hỏi:
26/08/2024 135Cho dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp nhau. Dây thứ nhất dài 2 m, tiết diện 0,5 mm2; dây thứ hai dài 1 m, tiết diện 1 mm2. Trong cùng một khoảng thời gian, nhiệt lượng toả ra trên dây thứ nhất gấp ...... lần nhiệt lượng toả ra trên dây thứ hai.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: 4
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một trong những ứng dụng quan trọng của điện trở là sử dụng làm mạch chia thế. Sơ đồ mạch điện chia thế như Hình 5.3. Từ nguồn điện 5 V, có thể lấy ra các các hiệu điện thế 3 V, 2 V.
Dòng nào trong bảng số liệu sau đây cho giá trị điện trở phù hợp?
Câu 2:
Cho mạch điện như Hình 5.5. Hiệu điện thế nguồn luôn được giữ ở giá trị 10 V. Điểm Q nối đất có điện thế 0 V.
Dòng nào trong bảng số liệu dưới đây biểu diễn đúng điện thế tại các điểm trên mạch điện?
Câu 3:
Cho một dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa một đầu dây và một điểm trên dây phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng như đồ thị cho trên Hình 5.7. Tỉ số đường kính tiết diện thẳng của hai dây là ......
Câu 4:
Một dây dẫn đồng có diện tích tiết diện vuông góc là 2,5.10-6 m2. Biết cường độ dòng điện là 1 A và mật độ hạt electron của đồng là 8,5.1028 m-3. Lấy điện tích electron là –1,6.10-19 C.
Tốc độ dịch chuyển có hướng trung bình của electron trong dây dẫn là ..... mm/s.
Câu 5:
Trạm sạc xe điện nhanh có thể đạt công suất 350 kW ở hiệu điện thế 600 V. Để sạc đầy 80% pin của một loại xe ô tô điện chỉ cần sạc trong 30 phút. Coi như trong quá trình sạc, cường độ dòng điện không đổi.
Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau (kết quả được làm tròn tới chữ số thập phân đầu tiên).
a) Cường độ dòng điện khi sạc là ...... A.
b) Điện lượng tối đa pin xe ô tô điện này có thể chứa là ...... C.
Câu 6:
Hình 5.2 mô tả kết quả thí nghiệm đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trên các điện trở R1 và R2.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Giá trị điện trở R2 lớn hơn giá trị điện trở R1. |
|
|
b) Tỉ số \(\frac{{\rm{I}}}{{\rm{U}}}\) đo được trên từng điện trở là một hằng số. |
|
|
c) Bỏ qua sai số thì R2 = 2R1. |
|
|
d) Điện trở R2 có giá trị tăng dần khi U tăng dần. |
|
|
Câu 7:
Một dòng điện có cường độ không đổi chạy qua vật dẫn được mô tả như Hình 5.1.
Xét tính đúng/sai của các phát biểu dưới đây:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Chiều dịch chuyển của hạt mang điện cùng chiều của dòng điện. |
|
|
b) Tốc độ dịch chuyển có hướng của hạt mang điện không đổi. |
|
|
c) Tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (1) lớn gấp hai lần tiết diện vuông góc của dây dẫn ở vị trí (2). |
|
|
d) Khi I quá lớn, dây dẫn ở vị trí (2) sẽ nóng chảy trước. |
|
|
về câu hỏi!