Câu hỏi:
28/08/2024 1,964Một bình chứa 2 bông hoa hồng nhung, 1 bông hoa hồng vàng và 1 bông hoa hồng bạch. Bạn Dung rút ngẫu nhiên đồng thời 2 bông hoa từ bình.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 12.
b) Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
c) Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{1}{3}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{6}.\)
d) Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là
A. \(\frac{1}{2}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\frac{5}{6}.\)
D. \(\frac{1}{3}.\)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đáp án đúng là: C
Kí hiệu hai bông hồng nhung là X1, X2.
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {(X1; X2); (X1; vàng); (X1; bạch); (X2; vàng); (X2; bạch); (vàng; bạch)}.
Không gian mẫu của phép thử có 6 phần tử.
b) Đáp án đúng là: D
Có 2 bông hoa hồng nhung cùng loại nên có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là: (X1; X2).
Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là \[P = \frac{1}{6}.\]
c) Đáp án đúng là: A
Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là: (X1; bạch); (X2; bạch); (vàng; bạch).
Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là \[P = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}.\]
d) Đáp án đúng là: C
Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là: (X1; X2); (X1; vàng); (X1; bạch); (X2; vàng); (X2; bạch).
Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là \[P = \frac{5}{6}.\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Kí hiệu (i; j) là kết quả con xúc xắc thứ nhất xuất hiện i chấm, con xúc xắc thứ hai xuất hiện j chấm.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là (1; 2); (1; 3); (1; 5); (2; 1); (3; 1); (5; 1).
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 6.
Số kết quả có thể xảy ra là n(Ω) = 36.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}.\)
Lời giải
a) Trong nhóm học sinh lớp 9 có 10 học sinh nên số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 10.
b) ⦁ Do có 5 bạn học trường Quang Trung nên số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 5.
Xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{10}} = 0,5.\)
⦁ Số học sinh không học trường Tây Sơn là: 5 + 3 = 8 (học sinh).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 8.
Xác suất của biến cố B là \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{8}{{10}} = 0,8.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Đề ôn thi vào 10 môn Toán có đáp án (Mới nhất)- Đề số 1