Câu hỏi:
29/08/2024 60Xét phân tử H2O, phân tử hydrazine H2N–CH2-NH2 và anion F- . Cho biết:
a) Mỗi phân tử hoặc anion trên có bao nhiêu cặp electron hoá trị riêng?
b) Vì sao 1 phân tử H2O hoặc 1 phân tử H2N–CH2-NH2, hay 1 anion F- chỉ sử dụng được một cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết với cation kim loại trong quá trình hình thành phức chất?
c) Khi tạo phức chất, cation Co3+ nhận được 6 cặp electron hoá trị riêng từ các phối tử. Hãy cho biết giá trị x và n trong công thức [CoFx]n- là bao nhiêu. Giải thích.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Vẽ công thức electron của mỗi phân tử và anion, từ đó xác định được số cặp electron hoá trị riêng của chúng. Cụ thể:
Số cặp electron hóa trị riêng |
2 |
2 |
3 |
b) Trong một phân tử hoặc một anion, các cặp electron hoá trị càng gần nhau có xu hướng đẩy nhau. Vì vậy, thường chỉ 1 cặp electron hoá trị riêng trong chúng tạo được 1 liên kết bền với cation kim loại trong quá trình tham gia tạo phức chất.
c) Ta có x = 6; n = 3- hay phức chất là: [CoF6]3-.
Giải thích: Mỗi anion F- chỉ sử dụng 1 cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho – nhận với Co3+, nên cần 6 F-. Khi đó điện tích của ion phức là: 3-.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các chất có công thức: CuCl2, NH3, [CuCl4]2-. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Do không có liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận trong phân tử nên CuCl2, không phải là phức chất.
B. Do có nguyên tử trung tâm là nguyên tố kim loại, đồng thời các phối tử xung quanh liên kết với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho – nhận nên [ CuCl4]2- là phức chất.
C. Dù có các nguyên tử H xung quanh N, nhưng NH3 không phải là phức chất.
D. Do nguyên tố đồng có hoá trị II nên quanh nguyên tử Cu trong CuCl2 và trong [CuCl4]2- đều có 2 liên kết.
Câu 2:
Những phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện [Cu(OH2)6]2+ là đúng?
(a) Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2+ sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O.
(b) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2.
(c) Số liên kết cho – nhận giữa phối tử và nguyên tử trung tâm cũng là hoá trị phổ biến của đồng.
(d) Mỗi phân tử nước chỉ sử dụng 1 trong 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho - nhận với cation Cu2+
Câu 3:
Những phát biểu nào sau đây về dạng hình học của phức chất là đúng?
(a) Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 4 liên kết σ thường có dạng hình học là tứ diện hoặc vuông phẳng và được gọi là phức chất tứ diện hoặc phức chất vuông phẳng.
(b) Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 6 liên kết σ có dạng hình học là bát diện và được gọi là phức chất bát diện.
(c) Hai liên kết Pt-Cl kế cận nhau trong anion [PtCl4]2- tạo thành một góc liên kết. Thực nghiệm xác nhận trong anion [PtCl4]- có bốn góc liên kết đều có giá trị xấp xỉ 90°. Vì vậy, [PtCl4]2- là phức chất vuông phẳng
(d) Dạng hình học của phức chất được xác nhận bằng thực nghiệm.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?
A. Phức chất đơn giản thường có một nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử bao quanh.
B. Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
C. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ion.
D. K2[PtCl4] hoặc anion [PtCl4]2- đều được xếp vào loại phức chất.
Câu 5:
Những phát biểu nào sau đây là không đúng về nguyên tử trung tâm trong phức chất?
(a) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại đã nhận cặp electron hoá trị riêng của phân tử hoặc anion.
(b) Cation tạo nguyên tử trung tâm trong phức chất [Co(OH2)6]3+ là Co3+.
(c) Nguyên tử trung tâm trong phức chất là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
(d) Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(CO)4] được hình thành từ quá trình cation Ni2+ sử dụng các orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị của các phân tử CO.
Câu 6:
Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
A. cation kim loại, ion.
B. nguyên tử kim loại, cho - nhận.
C. nguyên tử trung tâm, cho - nhận.
D. phối tử, ion.
Câu 7:
Những phát biểu nào sau đây về phức chất Na3[Co(NO2)6] là đúng?
(a) Có liên kết cho − nhận và liên kết ion trong phân tử.
(b) Có anion [Co(NO2)6]3- cũng là một phức chất.
(c) Có nguyên tử trung tâm là natri (sodium) và cobalt.
(d) Nguyên tử trung tâm có số oxi hoá là +2.
về câu hỏi!