Câu hỏi:
29/08/2024 1,443Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho - nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....
Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là:
A. điện li, [M(OH2)n]+.
B. điện li, [M(OH2)m]n+.
C. phân li, [M(OH2)m]n+.
D. phân li, [M(OH2)n]+.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp phân li thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho - nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là [M(OH2)m]n+.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Có hai thí nghiệm dưới đây.
Thí nghiệm 1 ở 0°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu vàng chanh do có quá trình:
Thí nghiệm 2 ở 20°C: Có một ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà không màu vào ống nghiệm đó thì thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
(a) Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là:
Câu 2:
Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
(a) Trong nước, cation của kim loại M (có hoá trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(OH2)m]n+.
(b) Các phức chất aqua [M(OH2)m]n+ luôn có màu.
(c) Trong nhiều phức chất aqua [M(OH2)m]n+, số phối tử thường là 6.
(d) Phức chất aqua [M(OH2)m]n+ có thể tan hoặc không tan trong nước.
Câu 3:
Khi hoà tan một lượng phèn nhôm - kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau diễn ra:
Al3+(aq) + 6H2O(l) → [Al(OH2)6]3+(aq) (1)
[Al(OH2)6]3+(aq) + 3H2O(l) [Al(OH)3(H2O)3](s) + 3H3O+(aq) (2)
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation Al3+. Quá trình này diễn ra rất thuận lợi.
(b) Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry.
(c) Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi.
(d) Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hoà tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước.
Câu 4:
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(OH2)6]2+ và anion Cl- thì có phản ứng sau:
[Ni(OH2)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) kém bền hơn phức chất [Ni(OH2)6]2+(aq).
B. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
C. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
D. Trong phản ứng không có sự thay đôi số oxi hoá của các nguyên tố.
Câu 5:
Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(a) Phản ứng tạo thành phức chất thường kèm theo sự biến đổi về màu sắc.
(b) Phức chất tạo thành phải bền hơn so với chất tham gia phản ứng.
(c) Quá trình hoà tan copper(II) chloride trong nước có diễn ra phản ứng hình thành phức chất.
(d) Quá trình hoà tan potassium permanganate (KMnO4) trong nước có diễn ra phản ứng hình thành phức chất.
(e) Quá trình hoà tan aluminium sulfate trong nước có diễn ra phản ứng hình thành phức chất.
Câu 6:
Nước có lượng đáng kể các cation Al3+ và Fe3+ được gọi là nước nhiễm phèn. Trong nước nhiễm phèn, mỗi cation này bị thuỷ phân tạo thành phức chất gồm 1 nguyên tử trung tâm, 3 phối tử OH- và 3 phối từ H2O.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng diễn ra.
b) Vì sao nước phèn có pH thấp?
c) Vì sao trong nước phèn xuất hiện các chất lơ lửng không tan?
Câu 7:
Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:
Biết dung dịch [Fe(OH2)6]3+ màu vàng nâu, dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN-, F- đều không có màu.
Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
(a) Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe3+ và phức chất aqua [Fe(OH2)6]3+.
(b) So với anion F-, anion SCN- dễ thay thế phối tử H2O trong [Fe(OH)6]3+ hơn.
(c) Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.
(d) Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H2O hoặc anion SCN- hay anion F- đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe3+.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
về câu hỏi!