Câu hỏi:

29/08/2024 6,675

Muối cobalt(II) chloride có màu hồng. Hoà tan muối này vào nước thu được dung dịch màu xanh (dung dịch A) do ion Co2+ tạo thành phức chất aqua có dạng hình học bát diện. Phức chất này kém bền đối với nhiệt. Khi nhúng một băng giấy lọc màu trắng vào dung dịch A rồi sấy ở khoảng 100°C cho đến khô thu được băng giấy có màu hồng. Người ta có thể dùng băng giấy này để phát hiện nước trong một số mẫu vật.

Giải thích nguyên nhân của ứng dụng vừa nêu, viết phương trình hoá học minh hoạ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Nguyên nhân của ứng dụng trên là dựa vào phản ứng tạo phức của cation Co2+ trong dung dịch:

CoCl2(s) + 6H2O(l) → [Co(OH2)6]2+(aq) + 2Cl- (aq) (*)

Khi sấy khô băng giấy xảy ra phản ứng hóa học ngược với phản ứng (*) tạo CoCl2 có màu hồng.

Khi băng giấy màu hồng tiếp xúc với mẫu vật có nước thì lại diễn ra quá trình (*) làm băng giấy chuyển sang màu xanh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

(a) Đúng.

(b) Sai. Phản ứng thuận K lớn hơn nên thuận lợi hơn.

(c) Đúng.

(d) Đúng. Nếu hình thành phức [CuCl4]2-(aq) phải có màu vàng chanh nhưng thí nghiệm 2 không thấy hiện tượng này

Câu 2

Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức chất [Ni(OH2)6]2+ và anion Cl- thì có phản ứng sau:

[Ni(OH2)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Ni(NH3)6]2+(aq) + 6H2O(l) (*)

Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) kém bền hơn phức chất [Ni(OH2)6]2+(aq).

B. Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.

C. Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.

D. Trong phản ứng không có sự thay đôi số oxi hoá của các nguyên tố.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong điều kiện của phản ứng (*), phức chất [Ni(NH3)6]2+(aq) bền hơn phức chất [Ni(OH2)6]2+(aq).

Câu 4

Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?

(a) Trong nước, cation của kim loại M (có hoá trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(OH2)m]n+.

(b) Các phức chất aqua [M(OH2)m]n+ luôn có màu.

(c) Trong nhiều phức chất aqua [M(OH2)m]n+, số phối tử thường là 6.

(d) Phức chất aqua [M(OH2)m]n+ có thể tan hoặc không tan trong nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Khi hoà tan một lượng phèn nhôm - kali vào nước thì có các quá trình cơ bản sau diễn ra:

Al3+(aq) + 6H2O(l) → [Al(OH2)6]3+(aq)      (1)

[Al(OH2)6]3+(aq) + 3H2O(l)  [Al(OH)3(H2O)3](s) + 3H3O+(aq)   (2)

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Quá trình (1) là quá trình tạo phức chất aqua của cation Al3+. Quá trình này diễn ra rất thuận lợi.

(b) Các quá trình (1) và (2) giúp giải thích vì sao cation Al3+ là một base trong dung dịch nước theo Bronsted – Lowry.

(c) Ở quá trình (2), các phân tử nước đóng vai trò là dung môi.

(d) Để thu được nhiều kết tủa keo thì cần hoà tan lượng nhỏ phèn trong lượng lớn nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:

Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau:  Biết dung dịch [Fe(OH2)6]3+ màu vàng nâu, dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN-, F- đều không có màu. (ảnh 1)

Biết dung dịch [Fe(OH2)6]3+ màu vàng nâu, dung dịch [Fe(OH2)5(SCN)]2+ có màu đỏ, dung dịch [Fe(OH2)5F]2+ và các anion SCN-, F- đều không có màu.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

(a) Quá trình (I) xảy ra khi hoà tan iron(III) chloride trong nước. Kết thúc quá trình này thu được dung dịch có chứa lượng lớn cation Fe3+ và phức chất aqua [Fe(OH2)6]3+.

(b) So với anion F-, anion SCN- dễ thay thế phối tử H2O trong [Fe(OH)6]3+ hơn.

(c) Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (III) thì dung dịch này sẽ có màu.

(d) Trong các quá trình (I), (II) và (III), mỗi phân tử H2O hoặc anion SCN- hay anion F- đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation Fe3+.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP