Câu hỏi:
01/09/2024 33Nêu nội dung lớn của các văn bản nghị luận ở Bài 5 trong sách Ngữ văn 12, tập một và chỉ ra ý nghĩa của những nội dung ấy.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Văn bản nghị luận văn học gồm: Bài thứ nhất bàn về vai trò, tác dụng to lớn của văn học đối với đời sống tâm hồn, xây dựng và phát triển nhân cách văn hoá con người của Hoàng Ngọc Hiến. Bài thứ hai là nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (Phân tích bài thơ “Việt Bắc”) của Nguyễn Văn Hạnh.
Văn bản nghị luận xã hội gồm: Một bài bàn về tác động của toàn cầu hoá đối với bản sắc văn hoá dân tộc của Phan Hồng Giang và văn bản Hẹn hò với định mệnh của Nê-ru – một bản Tuyên ngôn Độc lập của Ấn Độ.
- Các văn bản nghị luận trong Bài 5 này đều rất giàu ý nghĩa. Nghị luận văn học vừa nêu lên một vấn đề lí luận chung: vai trò, tác dụng của văn học (qua bài của Hoàng Ngọc Hiến); vừa giới thiệu cách phân tích một tác phẩm thơ (qua bài của Nguyễn Văn Hạnh). Với nghị luận xã hội, vừa nêu lên vấn đề hội nhập quốc tế và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc (qua bài của Phan Hồng Giang), vừa giới thiệu bản Tuyên ngôn Độc lập của Nê-ru, để HS có thể liên hệ với Tuyên ngôn Độc lập luận) đều thiết thực và có ý nghĩa đối với HS lớp 12. của Hồ Chí Minh được học ở Bài 6 sau đó.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
(Câu 2, SGK) Phân biệt truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại qua các văn bản đã học trong sách Ngữ văn 12, tập một.
Câu 2:
(Câu 3, SGK) Làm rõ đặc điểm của hài kịch qua các văn bản trong Bài 2.
Câu 3:
Xác định thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 12, tập một.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
Truyện |
Thơ |
Κί |
Hài kịch |
Văn bản nghị luận |
|
1. Quan thanh tra |
|
|
|
|
|
2. Toàn cầu hoá và bản sắc văn hoá dân tộc |
|
|
|
|
|
3. Chiếc thuyền ngoài xa |
|
|
|
|
|
4. Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm |
|
|
|
|
|
5. Loạn đến nơi rồi! |
|
|
|
|
|
6. Quyết định khó khăn nhất |
|
|
|
|
|
7. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên |
|
|
|
|
|
8. Một lít nước mắt |
|
|
|
|
|
9. Việt Bắc |
|
|
|
|
|
10. Tây Tiến |
|
|
|
|
|
11. Phân tích bài thơ “Việt Bắc” |
|
|
|
|
|
12. Hai cõi U Minh |
|
|
|
|
|
13. Mưa xuân |
|
|
|
|
|
14. Tiền tội nghiệp của tôi ơi! |
|
|
|
|
|
15. Khúc tráng ca nhà giàn |
|
|
|
|
|
16. Muối của rừng |
|
|
|
|
|
17. Lưu biệt khi xuất dương |
|
|
|
|
|
18. Thực thi công lí |
|
|
|
|
|
19. Văn học và tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hoá con người |
|
|
|
|
|
20. Hẹn hò với định mệnh |
|
|
|
|
|
Câu 4:
(Câu 5, phần I. Đọc hiểu, SGK, trang 163) Có thể rút ra triết lí nhân sinh gì từ đoạn trích nhật kí trên?
Câu 5:
(Phần II. Viết, SGK, trang 163)
a) Lập dàn ý cho câu 1: Từ đoạn trích “Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm” ở trên, hãy nêu lên suy nghĩ của em về một lối sống đẹp trong bối cảnh xã hội hiện nay bằng một đoạn văn (khoảng 200 chữ).
b) Viết mở bài cho câu 2. Viết bài văn nêu lên điểm giống nhau và khác nhau giữa bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu) và bài thơ “Tây Tiến” (Quang Dũng).
Câu 6:
(Câu 2, phần I. Đọc hiểu, SGK, trang 163) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Tất cả, tất cả đè nặng trong trái tim mình và tâm tư mình đầy ắp như mặt sông những ngày nước lũ.”.
Câu 7:
(Câu 7, SGK) Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết trong sách Ngữ văn 12, tập một. Kiểu văn bản nghị luận được học ở những bài nào và có gì cần chú ý?
về câu hỏi!