Câu hỏi:
01/09/2024 124(Câu 2, SGK) Phân biệt truyện truyền kì và truyện ngắn hiện đại qua các văn bản đã học trong sách Ngữ văn 12, tập một.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Giống nhau: cả hai thể loại đều là tác phẩm truyện, có đầy đủ các đặc điểm của tác phẩm tự sự; một số truyện ngắn hiện đại cũng sử dụng yếu tố kị, có chất kì ảo...
- Khác nhau: Truyện truyền kì khác với truyện ngắn hiện đại ở các phương diện: thời điểm xuất hiện; nội dung đề tài, chủ đề, nhân vật, cốt truyện, tính chất li kì, ngôn ngữ...
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
(Câu 3, SGK) Làm rõ đặc điểm của hài kịch qua các văn bản trong Bài 2.
Câu 2:
(Câu 7, SGK) Nêu tên các kiểu văn bản được rèn luyện viết trong sách Ngữ văn 12, tập một. Kiểu văn bản nghị luận được học ở những bài nào và có gì cần chú ý?
Câu 3:
(Phần II. Viết, SGK, trang 163)
a) Lập dàn ý cho câu 1: Từ đoạn trích “Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm” ở trên, hãy nêu lên suy nghĩ của em về một lối sống đẹp trong bối cảnh xã hội hiện nay bằng một đoạn văn (khoảng 200 chữ).
b) Viết mở bài cho câu 2. Viết bài văn nêu lên điểm giống nhau và khác nhau giữa bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Nguyễn Đình Chiểu) và bài thơ “Tây Tiến” (Quang Dũng).
Câu 4:
Xác định thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 12, tập một.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
Truyện |
Thơ |
Κί |
Hài kịch |
Văn bản nghị luận |
|
1. Quan thanh tra |
|
|
|
|
|
2. Toàn cầu hoá và bản sắc văn hoá dân tộc |
|
|
|
|
|
3. Chiếc thuyền ngoài xa |
|
|
|
|
|
4. Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm |
|
|
|
|
|
5. Loạn đến nơi rồi! |
|
|
|
|
|
6. Quyết định khó khăn nhất |
|
|
|
|
|
7. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên |
|
|
|
|
|
8. Một lít nước mắt |
|
|
|
|
|
9. Việt Bắc |
|
|
|
|
|
10. Tây Tiến |
|
|
|
|
|
11. Phân tích bài thơ “Việt Bắc” |
|
|
|
|
|
12. Hai cõi U Minh |
|
|
|
|
|
13. Mưa xuân |
|
|
|
|
|
14. Tiền tội nghiệp của tôi ơi! |
|
|
|
|
|
15. Khúc tráng ca nhà giàn |
|
|
|
|
|
16. Muối của rừng |
|
|
|
|
|
17. Lưu biệt khi xuất dương |
|
|
|
|
|
18. Thực thi công lí |
|
|
|
|
|
19. Văn học và tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hoá con người |
|
|
|
|
|
20. Hẹn hò với định mệnh |
|
|
|
|
|
Câu 5:
(Câu 5, phần I. Đọc hiểu, SGK, trang 163) Có thể rút ra triết lí nhân sinh gì từ đoạn trích nhật kí trên?
Câu 6:
Trong sách Ngữ văn 12, tập một, phần Thực hành tiếng Việt tập trung vào những nội dung lớn nào? Yêu cầu rèn luyện sửa những lỗi gì?
về câu hỏi!