Câu hỏi:

19/09/2024 394

Độ tuổi của các kì thủ trong một giải cờ vua mở rộng được ghi lại trong bảng sau:

Độ tuổi của các kì thủ trong một giải cờ vua mở rộng được ghi lại trong bảng sau:  a) Hãy tính các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).  b) Biết rằng trong mẫu số liệu trên có một kì thủ 12 tuổi. Hỏi tuổi của kì thủ đó có là giá trị ngoại lệ không? (ảnh 1)

a) Hãy tính các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

b) Biết rằng trong mẫu số liệu trên có một kì thủ 12 tuổi. Hỏi tuổi của kì thủ đó có là giá trị ngoại lệ không?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Cỡ mẫu là n = 12 + 50 + 49 + 52 + 37 = 200.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là: R = 60 – 10 = 50 (tuổi).

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{200}}{4} = 50\) nên tứ phân vị thứ nhất thuộc nhóm [20; 30).

Do đó, Q1 = 20 + \(\frac{{50 - 12}}{{50}}\left( {30 - 20} \right)\) = \(\frac{{138}}{5}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.200}}{4} = 150\) nên tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm [40; 50).

Do đó, Q3 = 40 + \(\frac{{150 - \left( {12 + 50 + 49} \right)}}{{52}}\left( {50 - 40} \right)\) = \(\frac{{95}}{2}\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là:

∆Q = Q3 – Q1 = \(\frac{{95}}{2}\) − \(\frac{{138}}{5}\) = 19,9.

Số trung bình của mẫu số liệu là:

\(\overline x = \frac{{12.15 + 50.25 + 49.35 + 52.45 + 37.55}}{{200}}\) = 37,6.

Phương sai của mẫu số liệu là:

s2 = \(\frac{{{{12.15}^2} + {{50.25}^2} + {{49.35}^2} + {{52.45}^2} + {{37.55}^2}}}{{200}} - {\left( {37,6} \right)^2}\)= 142,24.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:

s = \(\sqrt {142,24} \) ≈ 11,93.

b) Ta có: Q1 – 1,5∆Q = \(\frac{{138}}{5}\) − 1,5.19,9 = −2,25 < 12.

               Q3 – 1,5∆Q = \(\frac{{95}}{2}\) - 1,5.19,9 = 77,35 > 12.

Do đó độ tuổi của kì thủ đó không là ngoại lệ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số trung bình của mẫu số liệu là:

\(\overline x \) = \(\frac{{9.5 + 11.12 + 13.19 + 15.21 + 17.7}}{{64}}\) = 13,40625.

Phương sai của mẫu số liệu trên là:

s2 = \(\frac{{{9^2}.5 + {{11}^2}.12 + {{13}^2}.19 + {{15}^2}.21 + {{17}^2}.7}}{{64}} - 13,{40625^2}\) ≈ 4,897.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là:

s ≈ \(\sqrt {4,897} \) ≈ 2,21.

Lời giải

a) 2

b) 10

c) 113

d) 71

 

Dựa vào biểu đồ trên, ta có bảng sau:

Biểu đồ dưới đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm mức lương nhân viên một công ty (đơn vị:  triệu đồng).  Biết công ty có 25 nhân viên.  Sử dụng biểu đồ trên, viết số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: (ảnh 2)

Tần số của nhóm [6; 8) là 25.8% = 2 (nhân viên).

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: R = 16 – 6 = 10.

Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{25}}{4} = 6,25\).

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x7 [8; 10).

Do đó, Q1 = 8 + \(\frac{{6,25 - 2}}{6}\left( {10 - 8} \right)\) = \(\frac{{113}}{{12}}\).

Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.25}}{4} = 18,75\).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x19 [12; 14).

Do đó, Q3 = 12 + \(\frac{{18,75 - \left( {2 + 6 + 10} \right)}}{4}\left( {14 - 12} \right)\) = \(\frac{{99}}{8}\).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là:

∆Q = Q3 – Q1 = \(\frac{{99}}{8}\) − \(\frac{{113}}{{12}}\) = \(\frac{{71}}{{24}}\).