Câu hỏi:

19/08/2025 366 Lưu

Thừa cân và béo phì được WHO (tổ chức y tế thế giới) định nghĩa là sự tích tụ chất béo bất thường hoặc quá mức có thể làm giảm sức khỏe. Tại Mỹ, béo phì và các biến chứng của nó gây ra 300.000 ca tử vong sớm mỗi năm, khiến nó là nguyên nhân gây tử vong thứ 2 có thể phòng tránh được, chỉ đứng sau hút thuốc lá.

Nhóm tuổi

2007 - 2008

2009 - 2010

2011 - 2012

2013 - 2014

2015 - 2016

2 - 5

12,1%

12,1%

8,4%

9,4%

13,9%

6 - 11

19,6%

18,0%

17,7%

17,4%

18,4%

12 - 19

18,1%

18,4%

20,5%

20,6%

20,6%

20 - 74

33,7%

35,7%

34,9%

37,7%

39,6%

Bảng 1. Tỉ lệ mắc bệnh béo phì ở Mỹ ở các lứa tuổi được ghi nhận từ năm 2007 – 2016

(theo NHANES)

Điền đáp án phù hợp vào chỗ trống.

Theo WHO, béo phì là do tích tụ (1)__________ quá mức trong cơ thể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Thừa cân và béo phì được WHO (tổ chức y tế thế giới) định nghĩa là sự tích tụ chất béo bất thường hoặc quá mức có thể làm giảm sức khỏe.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Theo bảng 1, ở tất cả các nhóm tuổi, tỉ lệ béo phì đều tăng dần qua các năm từ 2007 đến 2016.

A. Đúng

B. Sai

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Nhận định trên không đúng vì ở nhóm 6 - 11 tuổi, ta nhận thấy tỉ lệ béo phì giảm dần qua các năm từ 2007 đến 2014.

Câu 3:

Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi luôn có tỉ lệ béo phì cao nhất là

A. 2 - 5 tuổi.
B. 6 - 11 tuổi.
C. 12 - 19 tuổi.
D. 20 - 74 tuổi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack
Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi luôn có tỉ lệ béo phì cao nhất là 20 - 74 tuổi. Chọn D.

Câu 4:

Theo bảng 1, trong giai đoạn nghiên cứu, nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là

A. 2 - 5 tuổi.
B. 6 - 11 tuổi.
C. 12 - 19 tuổi.
D. 20 - 74 tuổi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Chỉ số biến động của:

Nhóm tuổi 2 - 5: 13,9% - 8,4% = 5,5%.

Nhóm tuổi 6 - 11: 19,6% - 17,4% = 2,2%.

Nhóm tuổi 12 - 19: 20,6% - 18,1% = 2,5%.

Nhóm tuổi 20 - 74: 39,6% - 33,7% = 5,9%.

Nhóm tuổi có biến động về tỉ lệ béo phì thấp nhất qua các năm là nhóm tuổi 6 - 11. Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 a) Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt

.

 . Do đó .

Vì bác Hùng cắt bỏ bốn phần như nhau ở bốn góc và hàn lại sẽ tạo thành 4 mặt bên là các hình thang cân. Vậy chiếc thùng có dạng hình chóp cụt.

b) Cạnh bên của chiếc thùng là độ dài cạnh DD’

Kẻ .

Khi đó DQ =2,5 dm và dm.

Vì tam giác là tam giác vuông nên dm.

c) Số lít nước mà thùng có thể chứa được nhiều nhất bằng thể tích của hình chóp cụt.

Gọi O và lần lượt là tâm của ABCD và

Qua D kẻ

Đáycó cạnh là 6dm

.

.

Xét mặt chứa đường chéo của hình vuông, nó là hình thang cân có chiều cao bằng chiều cao của hình chóp cụt và được  

Thể tích cần tìm là  lít.

Do đó ta chọn đáp án như sau

 

ĐÚNG

SAI

Chiếc thùng nhận được là hình chóp cụt

¤

¡

Cạnh bên của chiếc thùng là 3 dm

¡

¤

Thùng có thể chứa được nhiều nhất 42 lít nước

¤

¡

Lời giải

Thể tích khối hộp nhận được là: .

Điều kiện:.

 

Bảng biến thiên:

x

0                                     336                               1008

                    +                   0                 -

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy để thể tích hộp lớn nhất thì . Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q1 chuyển thành công càng tốt.

B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q2 chuyển thành công càng tốt.

C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q1 chuyển sang nguồn nhiệt Q2 càng tốt.

D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q2 chuyển sang nguồn nhiệt Q1 càng tốt.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP