Câu hỏi:
24/10/2024 40Điền kết từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu ghép dưới đây:
và, rồi, còn, nhưng |
a. Chích bông là loài chim bé nhỏ ........................... nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.
b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng ........................... cún con cũng vậy.
c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc ........................... ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau tỏa hương.
d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố ........................... em cùng mẹ ra vườn tưới cây.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng nó lại là loài chim có ích đối với nhà nông.
b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng và cún con cũng vậy.
c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại cùng nhau toả hương.
d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố rồi em cùng mẹ ra vườn tưới cây.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết đoạn văn (3 – 5 câu) về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu ghép gồm các vế nối bằng một kết từ hoặc nối trực tiếp.
Câu 2:
Dựa vào nội dung đoạn văn dưới đây, đặt 2 – 3 câu ghép (trong đó có sử dụng một kết từ để nối các vế câu).
Quả nhiên, hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm...
(Nguyễn Kiên)
Câu 3:
Chép lại câu ghép trong các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 19) và cho biết kết từ nào được dùng để nối các vế câu.
Câu ghép |
Kết từ nối các vế câu |
M: Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. |
còn |
|
|
|
|
|
|
Câu 4:
Kết quả quan sát của em đạt được những yêu cầu nào dưới đây?
Lựa chọn được những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, hoạt động,...
Sắp xếp các đặc điểm để miêu tả theo trình tự hợp lí.
Chú ý sử dụng từ ngữ, hình ảnh,... có sức gợi tả.
Câu 5:
Chọn một người để quan sát theo yêu cầu và ghi lại kết quả quan sát.
G: Khi quan sát (hoặc nhớ lại những đặc điểm của người được chọn quan sát và miêu tả), cần lựa chọn một số chi tiết tiêu biểu (về ngoại hình, hoạt động, sở trường, sở thích,...) thể hiện nét riêng, giúp phân biệt người được tả với những người khác.
- Người được em chọn để quan sát: ………………………………………………..
- Kết quả quan sát:
Ngoại hình (dáng người, nước da, gương mặt, trang phục,...) |
|
Hoạt động (việc làm, cử chỉ, lời nói,...) |
|
Sở trường, sở thích,... |
|
Câu 6:
Trao đổi với người thân về sở trường, sở thích,... của từng thành viên trong gia đình. Ghi lại một số đặc điểm nổi bật của một thành viên.
về câu hỏi!