Câu hỏi:

04/11/2024 501

Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .

→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa =

Đáp án cần chọn là: b

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Quy ước: A thân cao, a thân thấp

               B hoa đỏ, b hoa trắng

P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)

Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 × 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.

Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.

Kiểu gen của P: 

Xét các kết luận:

1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng

2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai

3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng

4. Tần số hoán vị gen f = 28% → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP